Câu hỏi:

15/07/2023 378

In addition to improved physical health, sport plays a primarily positive role in youth development, including improved academic achievement, higher self-esteem, fewer behavioral problems, and better psychosocial development. Many studies focus on the effects of sport on the five “C’s” - competence, confidence, connections, character, and caring. The many facets of playing sport - the discipline of training, learning teamwork, following the leadership of coaches and captains, learning to lose - provide lifelong skills for athletes.

The literature on youth sport stresses the positive effects of participation in learning the important life skills of goal setting and time management combined with enjoyment; the development of a strong sense of morality; and the development of an appreciation of diversity. Studies have shown that children and youth participating in sport, when compared to peers who do not play sport, exhibit higher grades, expectations, and attainment; greater personal confidence and self-esteem; greater connections with school – that is, greater attachment and support from adults; stronger peer relationships, more academically oriented friends, greater family attachment and more frequent interactions with parents; more restraint in avoiding risky behavior; and greater involvement in volunteer work.

Sport provides opportunities for children and youth to engage in valuable and positive relationships with adults. Thus, it is a missed opportunity for children who are "gated" - or not included in sport - during early stages of childhood because they are less well behaved than other children. These children are being prevented from participating in the very thing that could help them learn to control and regulate their behavior. Sport provides an opportunity for children to safely navigate and negotiate between right and wrong as they learn to interact with peers and adults. Research by Taliaferro et al. suggests that playing sport can even protect against suicide risk in youth. Compared to non-athletes, male athletes exhibit lower levels of hopelessness and suicidal ideation. Young males involved in multiple sports seem to garner even more protection in this regard. Similar results were found for girls. Research on the role of exercise in adults confirms that it improves mood and alleviates many forms of depression. Bartko and Eccles found that youth who are highly involved in sport are more “psychologically resilient,” that is, better able to recover from problems. Eccles et al. found that sport participation protects young athletes against social isolation

What is NOT mentioned as a factor contributing to lifelong skills for athletes?

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một yếu tố góp phần vào các kỹ năng suốt đời cho vận động viên?
A. Học cách tuân thủ các quy tắc.
B. Học cách chấp nhận thất bại.
C. Dẫn dắt người khác.
D. Làm việc tốt với nhau như một đội.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn sau:
Many studies focus on the effects of sport on the five “C’s” - competence, confidence, connections, character, and caring. The many facets of playing sport - the discipline of training, learning teamwork, following the leadership of coaches and captains, learning to lose - provide lifelong skills for athletes. (Nhiều nghiên cứu tập trung vào những tác động của thể thao đối với năm “C’s” tính tự tin, kết nối, tính cách và sự quan tâm. Nhiều khía cạnh của chơi thể thao - kỷ luật huấn luyện, học làm việc theo nhóm, theo sự lãnh đạo của huấn luyện viên và đội trưởng, học cách để thua - cung cấp các kỹ năng suốt đời dành cho vận động viên.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the passage what is NOT increased by playing sports?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Theo đoạn văn cái gì KHÔNG được tăng lên khi chơi thể thao?
A. Ăn thực phẩm tươi, bổ dưỡng.
B. Có trạng thái tinh thần tốt.
C. Có thành công trong học tập.
D. Cảm thấy hạnh phúc với khả năng của chính mình.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn sau:
Studies have shown that children and youth participating in sport, when compared to peers who do not play sport, exhibit higher grades, expectations, and attainment; greater personal confidence and self-esteem; greater connections with school

(Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em và thanh thiếu niên tham gia thể thao, khi so sánh với những người không chơi thể thao, thể hiện điểm số cao hơn, kỳ vọng và đạt được; tự tin cá nhân và lòng tự trọng lớn hơn; kết nối tốt hơn với trường học-)

Câu 3:

According to the passage, sport players benefit from

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Theo đoạn văn, những người chơi thể thao có một vị thế tốt hơn từ việc ________.
A. ghi nhiều bàn thắng.
B. tận hưởng thành công.
C. chịu áp lực thời gian.
D. thể hiện những điểm khác biệt.
=> Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn sau:
"The literature on youth sport stresses the positive effects of participation in learning the important life skills of goal setting and time management combined with enjoyment; the development of a strong sense of morality; and the development of an appreciation of diversity. Studies have shown that children and youth participating in sport, when compared to peers who do not play sport, exhibit higher grades, expectations, and attainment; greater personal confidence and self-esteem; greater connections with school – that is, greater attachment and support from adults; stronger peer relationships, more academically oriented friends, greater family attachment and more frequent interactions with parents; more restraint in avoiding risky behavior; and greater involvement in volunteer work."

(Các tài liệu về thể thao thanh thiếu niên nhấn mạnh những tác động tích cực của việc tham gia học các kỹ năng sống quan trọng của việc thiết lập mục tiêu và quản lý thời gian kết hợp với sự thích thú; sự phát triển mạnh mẽ về đạo đức; và sự phát triển của việc đánh giá cao sự đa dạng. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em và thanh thiếu niên tham gia thể thao, khi so sánh với những đứa không chơi thể thao, thể hiện điểm số, kỳ vọng và sự đạt được cao hơn; tự tin cá nhân và lòng tự trọng lớn hơn; kết nối gần gũi hơn với trường học - nghĩa là, sự gắn bó và hỗ trợ lớn hơn từ người lớn; mối quan hệ đồng nghiệp mạnh mẽ hơn, nhiều bạn bè có định hướng học tập hơn, gắn kết gia đình gần gũi hơn và tương tác thường xuyên hơn với cha mẹ; hạn chế hơn trong việc tránh hành vi mạo hiểm; và tham gia nhiều hơn vào các công việc tình nguyện.)

=> Dễ thấy rằng những người chơi thể thao luôn có một vị thế tốt hơn những người không chơi, điều này đã thể hiện rõ qua những khác biệt của họ - ta hiểu những khác biệt này mang nghĩa là khác vì nổi bật hơn, vì xuất sắc hơn, tốt hơn, giỏi hơn,…ai khác một cách rõ rệt: đó là "thể hiện điểm số, kỳ vọng và sự đạt được cao hơn; tự tin cá nhân và lòng tự trọng lớn hơn; kết nối gần gũi hơn với trường học - nghĩa là, sự gắn bó và hỗ trợ lớn hơn từ người lớn; mối quan hệ đồng nghiệp mạnh mẽ hơn, nhiều bạn bè có định hướng học tập hơn, gắn kết gia đình gần gũi hơn và tương tác thường xuyên hơn với cha mẹ….." 

=> Và chính chúng đã tạo ra sự khác biệt cho những người chơi thể thao.

Câu 4:

Which of the followings is NOT mentioned as a benefit for teenagers playing sport in comparison with those who do not?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập là một lợi ích cho thanh thiếu niên chơi thể thao so với những người không?
A. Có nhiều bạn bè.
B. Tự tin hơn.
C. Biết cách để tự kiểm soát bản thân hơn.        
D. Làm nhiều công việc tình nguyện hơn.
Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn sau:
Studies have shown that children and youth participating in sport, when compared to peers who do not play sport, exhibit higher grades, expectations, and attainment; greater personal confidence and self-esteem; greater connections with school– that is, greater attachment and support from adults; stronger peer relationships, more academically oriented friends, greater family attachment and more frequent interactions with parents; more restraint in avoiding risky behavior; and greater involvement in volunteer work.

(Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng trẻ em và thanh thiếu niên tham gia thể thao, khi so sánh với những người không chơi thể thao, thể hiện điểm số cao hơn, kỳ vọng và đạt được; tự tin cá nhân và lòng tự trọng lớn hơn; kết nối tốt hơn với trường học- điều đó có nghĩa là, sự gắn bó và hỗ trợ lớn hơn từ người lớn; mối quan hệ bạn bè gắn bó hơn, nhiều bạn bè có chí hướng học tập hơn, gắn kết gia đình lớn hơn và tương tác thường xuyên hơn với cha mẹ; biết kiềm chế hơn trong việc tránh hành vi mạo hiểm; và tham gia nhiều hơn vào công việc tình nguyện.)
=> Do đó, chỉ A. là không được đề cập đến trong bài.

Lưu ý là bài chỉ nhắc đến “bạn bè có chí hướng học tập”, chứ không phải bạn bè nói chung như đáp án A.

Câu 5:

What does the word "gated" in the third paragraph mean?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Từ “gated” trong đoạn thứ ba có nghĩa là gì?
A. Bị nhốt trong nhà.
B. Ở ngoài cổng sân vận động.
C. Bị loại khỏi đội thể thao của trường.
D. Tránh xa chơi thể thao.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Thus, it is a missed opportunity for children who are “gated” - or not included in sport - during early stages of childhood because they are less well behaved than other children.

(Vì vậy, đó là một cơ hội bị bỏ lỡ cho những đứa trẻ bị “gated” -hoặc không được chơi thể thao - trong giai đoạn đầu của thời thơ ấu vì chúng kém cư xử hơn những đứa trẻ khác..)
- “gated”= not included in sport: tránh tham gia chơi thể thao.

Câu 6:

Which of the followings is NOT prevented as a result of playing sports?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Điều nào sau đây KHÔNG được ngăn chặn do chơi thể thao?
A. Cảm giác không có hy vọng.
B. Đau khổ vì suy giảm kinh tế.
C. Nghĩ đến việc tự sát.
D. Tách biệt với xã hội.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
- Research by Taliaferro et al.suggests that playing sport can even protect against suicide risk in youth. Compared to non-athletes, male athletes exhibit lower levels of hopelessness and suicidal ideation. (Nghiên cứu của Taliaferro et al. gợi ý rằng chơi thể thao thậm chí có thể bảo vệ chống lại nguy cơ tự tử ở tuổi trẻ.. So với những người không phải là vận động viên, những vận động viên nam thể hiện mức độ tuyệt vọng và ý tưởng tự tử thấp hơn.)
- Eccles et al. found that sport participation protects young athletes against social isolation.

(Eccles et al. thấy rằng tham gia thể thao bảo vệ các vận động viên trẻ chống lại sự cô lập xã hội.)

 

Câu 7:

Whose study suggests that sport players are more able to feel better after unpleasant events than others?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Nghiên cứu của ai cho thấy người chơi thể thao có khả năng cảm thấy tốt hơn sau những sự kiện khó chịu hơn những người khác?
A. Taliaferro et al.’s
B. Taliaferro và Bartko
C. Bartko và Eccles’s
D. Eccles et al.’s
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Bartko and Eccles found that youth who are highly involved in sport are more “psychologically resilient,” that is, better able to recover from problems.

(Bartko và Eccles.’s thấy rằng những người trẻ tuổi tham gia nhiều vào thể thao thường có “tâm lý tốt” hơn, có nghĩa là, có khả năng phục hồi tốt hơn từ các vấn đề.)

Câu 8:

What is the best title for the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn là gì?
A. Lời khuyên cho thanh niên chơi thể thao một cách có lợi.
B. Ưu điểm và nhược điểm của việc chơi thể thao.
C. Lợi ích về tâm lý và xã hội khi chơi thể thao.
D. Nguyên nhân và ảnh hưởng của vấn đề khi chơi thể thao.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Which of the following could be the best title of the passage?

Xem đáp án » 15/07/2023 983

Câu 2:

Which of the following does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 15/07/2023 768

Câu 3:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 15/07/2023 497

Câu 4:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án » 15/07/2023 420

Câu 5:

The word “tackle” in paragraph 4 can be best replaced by ______.

Xem đáp án » 15/07/2023 142

Câu 6:

According to the passage what is NOT increased by playing sports?

Xem đáp án » 15/07/2023 0

Bình luận


Bình luận