Câu hỏi:
27/07/2023 4,624Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) 4 oxide acid:
SO2: sulfur dioxide;
CO2: carbon dioxide;
SO3: sulfur trioxide;
P2O5: diphosphorus pentoxide.
Các phương trình hoá học:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
b) 4 oxide base:
BaO: Barium oxide;
MgO: Magnesium oxide;
CuO: Copper(II) oxide;
Na2O: Sodium oxide.
Các phương trình hoá học:
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hoá học của oxide trên.
Câu 3:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. Na2O. B. CaO. C. SO2. D. Fe2O3.
Câu 4:
Chất nào sau đây là oxide base?
A. CO2. B. CaO. C. SO3. D. Ba(OH)2.
Câu 5:
Đốt cháy 1,8 g kim loại M, thu được 3,4 g một oxide. Công thức của oxide đó là
A. Fe2O3. B.CaO. C. Na2O. D.Al2O3.
Câu 6:
Một nguyên tố R có hoá trị II. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 40% về khối lượng. Công thức oxide đó là
A. CuO. B. SO2. C. MgO. D. Al2O3.
Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 2: Phản ứng hoá học có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 13. Khối lượng riêng có đáp án
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 15. Áp suất trên một bề mặt có đáp án
về câu hỏi!