Cho 2 nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số n + l bằng nhau: trong đó số lượng tử chính của A lớn hơn số lượng tử chính của B. Tổng đại số của bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử B là 4,5.
a) Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng của A, B
b) Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A, B.
Cho 2 nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số n + l bằng nhau: trong đó số lượng tử chính của A lớn hơn số lượng tử chính của B. Tổng đại số của bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử B là 4,5.
a) Hãy xác định bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng của A, B
b) Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố A, B.
Quảng cáo
Trả lời:

a) Do A và B là hai nguyên tử kế tiếp, lại có nA > nB (theo đề) nên nA - nB = 1, nghĩa là A nằm đầu chu kỳ mới và B nằm cuối chu kỳ cũ.
A và B có tổng số n + l bằng nhau lên lB - lA = 1.
Vì A nằm đầu chu kỳ mới nên lA = 0 (phân lớp s), ml(A) = 0, ms(A) = +1/2.
Þ lB = 1.
Theo đề B có nB + lB + ml(B) + ms(B) = 4,5.
Do electron (e) cuối cùng có ms = -1/2, giá trị ml = l;
Vậy B có nB + 2lB -1/2 = 4,5 hay nB = 3; ⇒ nA = 4.
Vậy bộ số lượng tử của A (4, 0, 0, +1/2) và B (3, 1, +1, -1/2).
b) Cấu hình electron của A: 1s22s22p63s23p64s1.
Cấu hình electron của B: 1s22s22p63s23p6.
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 75%;
B. 56,25%;
C. 75,8%;
D. kết quả khác.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
(trong điều kiện p, to, xúc tác thích hợp)
Ban đầu: 0,2…..0,8……….0 (mol)
Phản ứng: 0,15..0,45………0,3 (mol)
Kết thúc: 0,05…0,35………0,3 (mol)
Nhận thấy: → Hiệu suất tính theo N2
Lời giải
a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b)
Theo pt: nFe = = 0,15 mol → mFe = 0,15. 56 = 8,4 (g)
c) Theo pt: nHCl = 2.nFe = 2 × 0,15 = 0,3 (mol), VHCl = 50ml = 0,05 l
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 9,9 gam;
B. 9,8 gam;
C. 8,9 gam;
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.