Câu hỏi:

14/09/2023 508

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits the numbered blanks.

Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (1)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (2)_______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (3)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (4)________ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (5)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

The development of open learning, (1)______ it possible to study when it is convenient for the students

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

Cụm từ: make it impossible to Vo ( làm cho không thể)

The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

, has increased the opportunities available (2)_______ many people.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: available to someone: có sẵn, rộng mở cho ai đó

The development of open learning, (26)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (27)______ many people.

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người.

Câu 3:

This type of study was formerly restricted to book-based learning and (3)________ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

correspondence courses: các khóa học tương ứng

This type of study was formerly restricted to book-based learning and (28)______ course but now includes courses on TV.

Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.

Câu 4:

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (4)________ people get their first job.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Kiến thức: liên từ

Giải thích:

whereas: trong khi                     that: rằng

when: khi                                   otherwise: ngược lại

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29)______ people get their first job.

Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên.

Câu 5:

the (5)_________ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

the remains (n): tàn tích                       the rest (n): (người/ vật) còn lại

the excess (n): sự vượt quá                            the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại

About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (30)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction.

Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân.

Dịch đoạn văn:

Nhiều người trở lại trường đại học như một sinh viên trưởng thành và tham gia khóa đào tạo kỹ năng toàn thời gian hoặc bán thời gian điều này giúp họ có một công việc. Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó có thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội có cho nhiều người. Loại hình học tập này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.

Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi bạn có được công việc đầu tiên. Khoảng 40% người lớn tham gia một số lợi hình giáo dục chính quy. Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số còn lại tham gia môn học giải trí để thỏa mãn cá nhân. Trường học và cộng đồng đại học sắp xếp các lớp học buổi tối, và danh sách khóa học được công bố bởi hội đồng quản trị giáo dục.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án B

Theo nhà văn, sinh viên ngày nay khác với những người mà cô đã từng biết theo cách mà chúng ____________.

A. quá sẵn sàng cho đại học

B. không chín chắn

C. không quá có học thức

D. chịu trách nhiệm cho việc làm của chúng

Thông tin ở câu: "But students now are less mature and often not ready for the responsibility of being in college." (Nhưng bây giờ sinh viên ít chín chắn hơn và thường không sẵn sàng để có trách nhiệm cho việc học đại học.)

Câu 2

Lời giải

Đáp án A

Đoạn văn ngụ ý rằng để đi đến một trường tư, một học sinh cần_______

A. rất nhiều tiền                         B. mức độ trí tuệ cao

C. điểm cao                               D. một nền tảng giáo dục vững chắc

Thông tin ở câu: “Private schools existed, but only for the very rich” ( Các trường tư có tồn tại, nhưng chỉ dành cho người giàu.)

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP