Câu hỏi:

14/09/2023 697

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

          Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (6) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.

          As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (7) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (8) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (9) ______ a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (10) ______ to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well.

The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (6) ______ isn’t nearly enough to put people in jobs they are seeking.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (7) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

who- Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.
Các đáp án còn lại:
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữa, đi với danh từ.
D. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. Nếu “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.

Câu 3:

(8) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì- Liên từ chỉ điều kiện giả định.
B. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra- Liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó- Liên từ chỉ kết quả.
Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.

Câu 4:

Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (9) ______ a higher education.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

received smt (v): nhận được.
Các đáp án còn lại:
A.permitted (v) sbd to V: cho phép.
B. refused (v) to V: từ chối.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,…
Dịch: đào thải những người nhận được cấp bậc giáo dục thấp hơn

Câu 5:

Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (10) ______ to be valuable to their organization

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

emplyee (n): người lao động.
Các đáp án còn lại:
A. employment (n): việc làm, công việc.
B. employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động.
D. unemployed (adj): thất nghiệp.
Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C

(to) become extinct: trở nên tuyệt chủng.

Các đáp án còn lại:

A. extinctive (adj): để làm tuyệt giống, dập tắt, mất đi, tiêu diệt.

B. extinction (n): sự tuyệt chủng , sự dập tắt, sự hủy diệt.

D. không có dạng số nhiều extinctions.

Dịch: Nhiều loài đang bị đe dọa và có thể dễ dàng trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng.

Lời giải

C

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

like (adv): giống, giống như      similar (a): giống nhau   

as: như là, như       for (prep): cho, vì  

Câu 3

Which of the following is the best title for the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

What does the passage mainly discuss

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Compared with a computer, human memory is...................

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP