Câu hỏi:

15/09/2023 630

Although management principles have been implemented since ancient times, most management scholars trace the beginning of modern management thought back to the early 1900s, beginning with the pioneering work of Frederick Taylor (1856-1915) Taylor was the first person to study work scientifically. He is most famous for introducing techniques of time and motion study, differential piece rate systems, and for systematically specializing the work of operating employees and managers. Along with other pioneers such as Frank and Lillian Gilbreth, Taylor set the stage, labeling his philosophy and methods “scientific management’. At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.

The time and motion study concepts were popularized by Frank and Lillian Gilbreth. The Gilbreths had 12 children. By analyzing his children’s dishwashing and bedmaking chores, this pioneer efficiency expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion. He was memorialized by two of his children in their 1949 book called “Cheaper by the Dozen”.

The Gilbreth methods included using stop watches to time worker movements and special tools (cameras and special clocks) to monitor and study worker performance, and also involved identification of “therbligs” (Gilbreth spelled backwards) – basic motions used in production jobs. Many of these motions and accompanying times have been used to determine how long it should take a skilled worker to perform a given job. In this way an industrial engineer can get a handle on the approximate time it should take to produce a product or provide a service. However, use of work analysis in this way is unlikely to lead to useful results unless all five work dimensions are considered: physical, psychological, social, cultural, and power.

The word “which” in the passage refers to

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

B

Từ which trong bài đọc ám chỉ đến

A. sự quản lý khoa học              B. triết học

C. năng suất                                         D. nghiên cứu thời gian và sự di chuyển

Dẫn chứng: At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.

=> Chọn B

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

It can be inferred from the first paragraph that

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B

Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng

A. các công nhân đón chào sự ứng dụng của quản lý khoa học

B. triết lý của Taylor khác so với những quy tắc công nghiệp

C. đầu những năm 1900 khoa học đã đạt được một giai đoạn mà ở đó nó có thể được áp dụng vào nơi làm việc.

D. công nhân không còn khai thác sau khi quản lý khoa học được đưa vào.

Dẫn chứng: At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.

=> Chọn B

Câu 3:

According to the passage, Frank Gilbreth discovered how workers could eliminate waste motion by

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D

Theo bài đọc, Frank Gilbreth đã khám phá ra công nhân có thể loại bỏ sự di chuyển thừa thải bằng cách nào

A. sử dụng công cụ đặc biệt như camera và đồng hồ

B. sử dụng đồng hồ bấm giờ

C. áp dụng các quy tắc quản lý khoa học

D. trông chừng con họ làm việc nhà

Dẫn chứng: . By analyzing his children‟s dishwashing and bedmaking chores, this pioneer efficiency expert, Frank Gilbreth, hit on principles whereby workers could eliminate waste motion.

=> Chọn D

Câu 4:

The word “motions” is closest in meaning to

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C

Từ “moitons” gần nghĩa nhất với

A. đồng hồ bấm giờ                   B. thói quen           C. hành động         D. công cụ đặc biệt

=> motions = actions

=> Chọn C

Câu 5:

Where in the passage does the author comment that the principles of scientific management were often misunderstood?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B

Ở đâu trong bài đọc tác giả có ý kiến rằng các quy tắc quản lý khoa học thường bị hiểu sai?

Dẫn chứng: Along with other pioneers such as Frank and Lillian Gilbreth, Taylor set the stage, labeling his philosophy and methods “scientific management‟. At that time, his philosophy, which was concerned with productivity, but which was often misinterpreted as promoting worker interests at the expense of management, was in marked contrast to the prevailing industrial norms of worker exploitation.

The time and motion study concepts were popularized by Frank and Lillian Gilbreth. The Gilbreths had 12 children.

=>Chọn B

Câu 6:

The word “ dimensions” in line 24 is closest in meaning to

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C

Từ “dimensions” ở dòng 24 gần nghĩa nhất với

Size: kích thước

Extents: sự mở rộng

Aspects: lĩnh vực

Standards: tiêu chuẩn

Dẫn chứng: However, use of work analysis in this way is unlikely to lead to useful results unless all five work dimensions are considered: physical, psychological, social, cultural, and power.

=> Chọn C

Câu 7:

All of the following are true except

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B

Tất cả những câu sau đúng NGOẠI TRỪ

A. quản lý khoa học liên quan đến năng suất

B. sự khởi đầu của quản lý hiện đại đã được cho rằng bắt đầu vào thế kỷ 19.

C. Danh tiếng của Frank Gilbreth được tăng lên bằng việc hai người con của ông viết 1 quyển sách.

D. việc phân tích công việc để tăng năng suất không có vẻ như là có ích nếu tất cả các lĩnh vực không được cân nhắc.

=> Dẫn chứng: Although management principles have been implemented since ancient times, most management scholars trace the beginning of modern management thought back to the early 1900s,

=> Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

D

Theo bài đọc, vitamin là

A. thành phần của thức ăn

B. chất dinh dưỡng cần thiết

C. những hợp chất

D. nhóm thực phẩm lớn

Dẫn chứng: Vitamins, taken in tiny doses, are a major group of organic compounds that regulate the mechanisms by which the body converts food into energy.

=> Chọn D

Dịch bài đọc

Vitamin, được dùng với liều lượng nhỏ, là một nhóm hợp chất hữu cơ chính điều chỉnh các cơ chế mà cơ thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Không nên nhầm lẫn chúng với khoáng chất, vốn là chất vô cơ trong thành phần của chúng. Mặc dù nhìn chung, tên gọi của vitamin tuân theo thứ tự chữ cái để nhận dạng, nhưng danh pháp của từng chất riêng lẻ có vẻ hơi ngẫu nhiên và không có tổ chức. Trong số 13 loại vitamin được biết đến ngày nay, có năm loại được sản xuất trong cơ thể. Vì cơ thể sản xuất đủ một số lượng nhưng không phải tất cả các loại vitamin, nên chúng phải được bổ sung trong chế độ ăn hàng ngày. Mặc dù mỗi loại vitamin có tên gọi riêng và không thể thay thế bằng hợp chất khác, nhưng việc thiếu một loại vitamin có thể cản trở quá trình xử lý của loại khác. Khi chế độ ăn uống thiếu hụt ngay cả một loại vitamin liên tục, có thể dẫn đến tình trạng thiếu vitamin.

Cách tốt nhất để một cá nhân đảm bảo cung cấp đủ vitamin cần thiết là duy trì chế độ ăn uống cân bằng bao gồm nhiều loại thực phẩm và cung cấp đủ lượng tất cả các hợp chất. Một số người dùng thực phẩm bổ sung vitamin, chủ yếu ở dạng viên nén. Các loại vitamin trong các loại thực phẩm bổ sung này tương đương với các loại vitamin trong thực phẩm, nhưng người lớn duy trì chế độ ăn uống cân bằng thì không cần phải bổ sung hàng ngày. Việc uống thuốc bổ sung chỉ được khuyến cáo để khắc phục tình trạng thiếu hụt hiện tại do chế độ ăn uống không cân bằng, để cung cấp vitamin bị thiếu trong chế độ ăn hạn chế hoặc để hoạt động như một biện pháp điều trị trong điều trị y tế. Cụ thể, phải thận trọng với các chất tan trong chất béo, chẳng hạn như vitamin A và D, vì khi dùng với liều lượng lớn, chúng có thể gây nguy hiểm nghiêm trọng cho sức khỏe theo thời gian.

Câu 2

Lời giải

C

Đoạn văn trước bài đọc này có thể thảo luận về

A. Tại sao đá quý lại được xem là quý giá

B. Hope Diamond được khai thác như thế nào

C. Một viên kim cương khác Hope Diamond

D. Những phương pháp khai thác kim cương.

Dẫn chứng: Perhaps better known than the Cullinan Diamond is the Hope Diamond, a valuable and blue gem with a background of more than 300 years as a world traveler.

=>Chọn C

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP