Câu hỏi:
16/09/2023 592Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation – that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning in clued learning languages, concepts, and motor skills.
According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thông tin: Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors.
Dịch nghĩa: Học có nghĩa là thu nhận kiến thức hay phát triển khả năng để thực hiện những hành vi mới.
Đây là một định nghĩa chung về việc học, do đó việc học nhìn chung được tạo thành bởi việc thu nhận kiến thức và phát triển khả năng. Phương án C. Knowledge acquisition and ability development = sự thu nhận kiến thức và phát triển khả năng, là phương án chính xác nhất.
A. Acquisition of academic knowledge = Sự thu nhận kiến thức hàn lâm
Trong bài đọc không nói rõ là khiến thức hàn lâm, và phương án A bị thiếu sự phát triển khả năng.
B. Acquisition of social and behavioral skills = Sự thu nhận cấc kĩ năng xã hội và hành vi.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Knowledge acquisition outside the classroom = Sự thu nhận kiến thức bên ngoài lớp học.
Đây chỉ là một phần của sự thu nhận kiến thức, không phải nghĩa của từ học một cách chung nhất.Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. Dịch nghĩa: Khi chúng vào trường học, trẻ con học những môn học lý thuyết cơ bản như đọc, viết và toán học. Đây là những môn thường được dạy trong nhà trường, không hay được dạy bên ngoài lớp học. Do đó, phương án A. Literacy and calculation = đọc viết chữ và tính toán, là phương án chính xác nhất. B. Interpersonal communication = giao tiếp giữa các cá nhân They also continue to learn a great deal outside the classroom … They learn social skills for interacting with other children. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Chúng học các kĩ năng xã hội để tương tác với những đứa trẻ khác. Kĩ năng để tương tác với những đứa trẻ khác chính là sự giao tiếp giữa các cá nhân. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án B sai. C. Life skills = kỹ năng sống They also continue to learn a great deal outside the classroom … After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Sau khi ra trường, người ta phải học để thích nghi với rất nhiều biến cố lớn ảnh hưởng đến cuộc sống, như kết hôn, nuôi con, và tìm và giữ việc làm. Việc thích nghi với rất nhiều biến cố lớn ảnh hưởng đến cuộc sống chính là các kỹ năng sống. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án C sai. D. Right from wrong = phân biệt đúng sai They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. = Chúng cũng tiếp tục học được rất nhiều ngoài lớp học … Chúng học những hành vi nào là dễ dược khen thưởng và những hành vi nào là dễ bị trách phạt. Việc phân biệt những hành vi nào là dễ dược khen thưởng và những hành vi nào là dễ bị trách phạt chính là phân biệt đúng sai. Đó là điều được dạy ngoài lớp học chứ không phải trong lớp học. Do đó phương án B sai. |
Câu 3:
Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ________.
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job. Dịch nghĩa: Sau khi ra trường, người ta phải học để thích nghi với rất nhiều thay đổi lớn ảnh hưởng đến cuộc sống, như kết hôn, nuôi con, và tìm và giữ việc làm. Getting married, raising children, and finding and keeping a job được nêu ra làm ví dụ cho những thay đổi lớn mà con người phải thích nghi. Orient oneself (v) = tự định hướng trong trường hợp này có ý nghĩa tương đương với adapt (v) = thích nghi Phương án B. the changes to which people have to orient themselves = những thay đổi mà con người phải tự định hướng, là phương án chính xác nhất. A. the situations in which people cannot teach themselves = những trường hợp mà con người không thể tự dạy chính mình . Không có thông tin như vậy trong bài. C. the areas of learning which affect people’s lives = những lĩnh vực học tập ảnh hưởng đến cuộc sống con người Không có thông tin như vậy trong bài. D. the ways people’s lives are influenced by education = những cách mà cuộc sống con người bị ảnh hưởng bởi giáo dục. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 4:
Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Toàn bộ đoạn 2 của bài đọc nói về quá trình học tập của con người. Trong trường học, học sinh chỉ học những môn lý thuyết và thời gian này chỉ kéo dài khoảng 10 – 20 năm. Nhưng từ trước khi vào trường học, con người đã phải học những kỹ năng sinh tồn cơ bản, sau khi ra trường vẫn phải học các kỹ năng sống đến cuối cuộc đời. Do đó phần lớn thời gian là con người học ngoài cuộc sống thực. Phương án D. It takes place more frequently in real life than in academic institutions = Nó diễn ra thường xuyên trong cuộc sống thực hơn là những học viện hàn lâm, là phương án chính xác nhất. A. It is more interesting and effective in school than that in life. = Nó thú vị và hiệu quả ở trong trường hơn là trong cuộc sống. Không có thông tin như vậy trong bài. B. It becomes less challenging and complicated when people grow older. = Nó trở nên ít thách thức và phức tạp khi con người già hơn. Không có thông tin như vậy trong bài. C. It plays a crucial part in improving the learner’s motivation in school. = Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện động lực của học sinh trong trường. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 5:
It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______.
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers. Dịch nghĩa: Các nhà tâm lí học, công nhân xã hội, nhà tội phạm học, và những người lao động thuộc ngành dịch vụ liên quan đến con người cần hiểu những trải nghiệm nhất định thay đổi hành vi con người như thế nào. Ông chủ, nhà chính trị, và nhà quảng cáo sử dụng những nguyên tắc của việc học để tác động lên hành vi của công nhân, cử tri và khách hàng. Từ có có thể hiểu rằng công nhân xã hội, ông chủ và nhà chính trị quan tâm đến nghiên cứu việc học để có thể hiểu rõ hơn về hành vi của đối tượng mà họ cần hướng đến. Do đó, phương án C. thoroughly understand the behaviors of the objects of their interest = hiểu một cách kỹ lưỡng những hành vi của đối tượng mà họ quan tâm, là phương án chính xác nhất. A. understand how a stimulus relates to the senses of the objects of their interest = hiểu làm thế nào một kích thích liên quan đến các giác quan của đối tượng mà họ quan tâm. Không có thông tin như vậy trong bài. B. change the behaviors of the objects of their interest towards learning = thay đổi những hành vi của đối tượng mà họ quan tâm đối với việc học. Không có thông tin như vậy trong bài. D. make the objects of their interest more aware of the importance of learning = làm cho đối tượng mà họ quan tâm hiểu biết hơn về tầm quan trọng của việc học. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 6:
The word “retrieves” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: retrieve (v) = hồi tưởng, khôi phục lại
Recover (v) = hồi phục, lấy lại, tìm lại được
Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it.
Dịch nghĩa: Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó.
B. generate (v) = tạo ra, sinh ra
C. create (v) = sáng tạo
D. gain (v) = thu đượcCâu 7:
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: 3 phương án đầu được nhắc đến đúng như trong bài đọc, còn phương án D không đúng so với thông tin trong bài. A. Psychologists studying learning are interested in human behaviors. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu việc học thích thú với hành vi con người. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior … = Ngược lại, những nhà tâm lý học nghiên cứu việc học thích thú với hành vi con người hơn … B. Psychologists studying memory are concerned with how the stored knowledge is used. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến cách mà kiến thức đã lưu trữ được sử dụng. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. = Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó. C. Psychologists studying memory are concerned with the brain’s storage of knowledge. = Những nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến sự lưu trữ kiến thức của bộ não. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. = Các nhà tâm lý học nghiên cứu trí nhớ có hứng thú với cách bộ não chứa kiến thức, nơi sự chứa đựng diễn ra và cách bộ não tìm lại kiến thức khi chúng ta cần nó. D. Psychologists are all interested in memory as much as behaviors. = Những nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau. Trong bài đọc không có thông tin nói trực tiếp về điều này, nhưng việc phân chia các nhà tâm lý học ra làm hai phía, một chuyên nghiên cứu trí nhớ, một chuyên nghiên cứu hành vi cho thấy rằng không phải tất cả các nhà tâm lý học đều quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau. Do đó phương án D không đúng với thông tin trong bài và là phương án đúng. |
Câu 8:
The passage mainly discusses ______.
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: Đoạn 1 của bài nói về định nghĩa chung của việc học, đoạn 2 nói về quá trình học, đoạn 3 nói về vai trò của việc học trong các lĩnh vực khác nhau, đoạn 4 nói về mối liên hệ giữa việc học và trí nhớ, đoạn 5 nói về các hình thức của việc học.
Như vậy nhìn chung cả bài đọc cung cấp thông tin về những khía cạnh cơ bản của việc học. Phương án C. general principles of learning = những nguyên tắc chung của việc học, thể hiện rõ nhất ý chính của bài.
A. simple forms of learning = hình thức học đơn giản
Đây chỉ là một phần rất nhỏ trong bài đọc, không phản ánh được toàn bộ nội dung bài.
B. practical examples of learning inside the classroom = những ví dụ thực tế của học bên trong lớp học
Trong bài không đưa ra những ví dụ thực tế về việc học trong lớp học.
D. application of learning principles to formal education = sự ứng dụng của những nguyên tắc học vào giáo dục chính quy.
Không có thông tin như vậy trong bài.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Reading aloud was more common in the medieval world because______
Câu 3:
Which of the following statements best represents the main idea of the passage?
Câu 4:
In paragraph 1, “those days are gone, even in Hong Kong”. Suggests that ____
Câu 5:
The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children______________________________________
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!