Câu hỏi:

16/09/2023 1,036

According to airline industry statistics, almost 90% of airline accidents are survivable or partially survivable. But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips. Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties. You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible. Of course, you should also know how the release mechanism of your belt operates. During take-offs and landings, you are advised to keep your feed flat on the floor. Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary

          In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop. If smoke is present in the cabin, you should keep your head low and cover your face with napkin, towels or clothing. If possible, wet these for added protection against smoke inhalation. To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you. Do not jump on escape slides before they’re fully inflated, and when you jump, do so with your arms and legs extended in front of you. When you get to the ground, you should move away from the plane as quickly as possible, and never smoke near the wreckage

What is the main topic of the passage?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

          Ý chính của đoạn là gì?

Đáp án C - Hướng dẫn cho việc tăng tỷ lệ sống sót của hành khách trên máy bay

          Điển hình – Các dẫn chứng sau

Dẫn chứng – Câu 2 – Đoạn 1: “But passengers can increase their chances of survival by learning and following certain tips.”

          Tạm dịch Nhưng hành khách có thể tăng cơ hội sống sót của họ bằng cách học và làm theo các những lời khuyên chắc chắn.         

Câu 3 – Đoạn 1: “Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.”

Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và lắng nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn không chắc chắn.

Câu cuối – Đoạn 2: “When you get to the ground, you should move away from the plane as quickly as possible, and never smoke near the wreckage”

Tạm dịch: Khi bạn xuống mặt đất, bạn nên di chuyển ra khỏi máy bay nhanh nhất có thể và không bao giờ hút thuốc gần mảnh vỡ

Ngoài ra, xuyên suốt trong bài chúng ta còn thấy nhiều hướng dẫn khác nữa

Các đáp án khác

A – Số liệu thống kê về tại nạn của ngành hàng không

B –Những thủ tục cho việc di tản máy bay

D – Hướng dẫn an toàn trong chuyến đi hàng không

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Travelers are urged by experts to read and listen to safety instructions _____

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Khách du lịch được thuyết phục/ đề xuất đọc và nghe hướng dẫn an toàn bởi các chuyên gia_____

Đáp án D – Trước khi cất cánh

Dẫn chứng - Câu 3 – Đoạn 1: “Experts say that you should read and listen to safety instructions before take-off and ask questions if you have uncertainties.”

Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và lắng nghe hướng dẫn an toàn trước khi cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn không chắc chắn.

Các đáp án khác

A – trong trường hợp khẩn cấp

B – trước khi xác định lối ra

C – nếu khói trong cabin

Câu 3:

According to the passage, when should you keep your feet flat on the floor?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Trong đoạn văn, khi nào bạn nên giữ đôi chân của bạn bằng so với sàn nhà (để chân xuống sàn)?      

Đáp án B – trong lúc cất cánh và hạ cánh

Dẫn chứng – Câu 6 – Đoạn 1: “. During take-offs and landings, you are advised to keep your feed flat on the floor.”

Tạm dịch: Trong khi cất cánh và hạ cánh, bạn được khuyên rằng để chân xuống sàn

          Các đáp án khác

A – suốt chuyến bay

C – đặc biệt trong lúc hạ cánh

D – chỉ khi tai nạn xảy ra

Câu 4:

According to the passage, which exits should an airline passenger locate before take-off”

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Theo đoạn văn, khách hàng nên xác định vị trí lối thoát hiểm nào trước khi cất cánh

Đáp án B – Hai cái gần chỗ ngồi hành khách nhất

Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 1: “Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary”

Tạm dịch: Trước khi cất cánh bạn nên xác định vị trí lối thoát hiểm gần nhất và 1 lối thoát hiểm thay thế và đếm hàng ghế giữa bạn và những lối thoát hiểm vì vậy bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.

          Các đáp án khác

A – Những cái có thể được tìm thấy trong bóng tối

C – Một cái gần nhất

D – Những cái với hàng ghế được đánh số giữa chúng

Câu 5:

The word “them” in the last line of the first paragraph refers to ___

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

them” – Trong dòng cuối cùng của đoạn 1 đề cập đến cái gì?

Đáp án D – exits – những lối thoát hiểm

Các đáp án khác

A – các hàng

B – chân

C – ghế

Dẫn chứng – Câu cuối – Đoạn 1: “Before take-off you should locate the nearest exit and an alternative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can find them in the dark if necessary”

Tạm dịch: Trước khi cất cánh bạn nên xác định vị trí lối thoát hiểm gần nhất và 1 lối thoát hiểm thay thế và đếm hàng ghế giữa bạn và những lối thoát hiểm vì vậy bạn có thể tìm thấy chúng trong bóng tối nếu cần thiết.

Ta thấy – them – chính là những lối thoát hiểm

Câu 6:

It can be inferred from the passage that people are more likely to survive fires in aircraft if they ___

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng mọi người có thể có nhiều cơ hội sống sót hơn trong các đám cháy trên máy bay nếu họ?

Đáp án A – cúi thấp đầu xuống

Câu 1 – Đoạn 2: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep your head down until the plane comes to a complete stop.”

Tạm dịch: Trong trường hợp bạn được cảnh báo trước về 1 tai nạn có thể xảy ra, bạn nên đặt hai tay trên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay dừng lại hoàn toàn.

Các đáp án khác

B – đeo dây an toàn

C – không hút thuốc trong hoặc gần máy bay

D – đọc số liệu thống kê an toàn hàng không

Câu 7:

Airline passengers are advised to do all of the following EXCEPT ____

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Hành khách được khuyên làm theo tất cả những điều dưới đây ngoại trừ?

          Đáp án B – mang theo đồ cá nhân trong trường hợp khẩn cấp

Dẫn chứng – Câu 4 – Đoạn 2: “To evacuate as quickly as possible, follow crew commands and do not take personal belongings with you.”

Tạm dịch: Để sơ tán nhanh nhất có thể, làm theo mệnh lệnh của phi hành đoàn và không nên mang theo đề đạc cá nhân cùng với bạn.      

Các đáp án khác

A – xác định vị trí những lối thoát gần nhất

B – đặt câu hỏi về sự an toàn

C – thắt chặt dây an toàn trước khi cất cánh

Câu 8:

The word “evacuate” in the second paragraph is closest in meaning to ____

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Evacuate (v) di tản, sơ tản

Đáp án đồng nghĩa – Vacate (v) bỏ trống/ bỏ không

          Các đáp án khác   

A – tránh, lảng tránh

C – trốn thoát

D – duy trì

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Reading aloud was more common in the medieval world because______

Lời giải

Thông tin: The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud.

Dịch nghĩa: Thế kỷ trước đã thấy một sự gia tăng dần dần ổn định trong trình độ học vấn và do đó trong số độc giả. Khi số lượng độc giả tăng lên, số lượng thính giả tiềm năng suy giảm và do đó có sự tụt giảm sự cần thiết phải đọc to.

Từ thông tin trên, có thể thấy việc đọc to phổ biến ở thời kỳ trung cổ là vì trình độ học vấn thấp, rất ít người biết chữ để tự đọc. Khi trình độ học vấn tăng lên thì nhu cầu cần đọc to cũng theo đó giảm đi. Phương án A. few people could read to themselves = rất ít người có thể tự đọc cho họ, là phương án chính xác nhất

          B. people relied on reading for entertainment = người ta dựa vào việc đọc để giải trí.       

Không có thông tin trong bài nói rằng con người dựa vào việc đọc để giải trí. Có thông tin cho rằng việc đọc là hoạt động cá nhân, nhưng không nói rằng mục đích của nó là để giải trí.

          C. there were few places available for private reading = có rất ít địa điểm sẵn có cho việc đọc cá nhân.

Không có thông tin như vậy trong bài. .        

          D. silent reading had not been discovered = đọc thầm đã không được phát hiện ra

Không có thông tin như vậy trong bài.

Câu 2

The Flynn effect is____________.

Lời giải

Thông tin: people who have taken IQ tests have gotten increasingly better scores-on average, three points better for every decade that has passed. This improvement is known as "the Flynn effect"

Dịch nghĩa: những người đã làm bài kiểm tra trí tuệ đã đạt được điểm ngày càng cao hơn – trung bình, 3 điểm cao hơn cho mỗi thập kỷ qua đi. Sự cải thiện này được biết đến như là “Hiệu ứng Flynn”

Từ thông tin trên, phương án B. The Flynn effect is an increase in IQ test scores over time = Hiệu ứng Flynn là một sự tăng lên về điểm kiểm tra trí tuệ qua thời gian, là phương án chính xác nhất.

          A. used to measure intelligent = được dùng để đo lường sự thông minh.       

Không có thông tin trong bài nói rằng hiệu ứng Flynn được dùng để đo lường sự thông minh, mà đó là những bài kiểm tra trí tuệ (IQ tests and other similar tests are designed to measure general intelligence)

          C. unknown in some parts of the world = không được biết tới ở một số nơi trên thế giới.

Không có thông tin như vậy trong bài  .        

          D. not connected to our experiences = không liên quan đến những khinh nghiệm của chúng ta.

“Flynn knew that intelligence is partly inherited from our parents and partly the result of our environment and experiences” = Flynn biết rằng sự thông minh là một phần được di truyền từ bố mẹ và một phần là kết quả của môi trường và kinh nghiệm

Ta thấy rõ ràng hiệu ứng Flynn có liên quan đến kinh nghiệm. Do đó phương án D sai.

Câu 3

Which of the following statements best represents the main idea of the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children______________________________________

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

In paragraph 1, “those days are gone, even in Hong Kong”. Suggests that ____

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

What is the main topic of the passage?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP