Câu hỏi:
16/09/2023 796BRINGING UP CHILDREN
Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics.
The beginnings of discipline are in the nursery. Even the youngest baby is taught by gradual stages to wait for food, to sleep and wake at regular intervals and so on. If the child feels the world around him is a warm and friendly one, he slowly accepts its rhythm and accustoms himself to conforming to its demands. Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. This might happen at any stage. A baby might be forced to use a toilet too early, a young child might be encouraged to learn to read before he knows the meaning of the words he reads. On the other hand, though, if a child is left alone too much, or without any learning opportunities, he loses his natural zest for life and his desire to find out new things for himself.
Learning together is a fruitful source of relationship between children and parents. By playing together, parents learn more about their children and children learn more from their parents. Toys and games which both parents and children can share are an important means of achieving this co-operation. Building-block toys, jigsaw puzzles and crosswords are good examples.
Parents vary greatly in their degree of strictness or indulgence towards their children. Some may be especially strict in money matters; others are severe over times of coming home at night, punctuality for meals or personal cleanliness. In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.
With regard to the development of moral standards in the growing child, consistency is very important in parental teaching. To forbid a thing one day and excuse it the next is no foundation for morality. Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion.
The principle underlying all treatment of developmental difficulties in children______________________________________
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thông tin: Where one stage of child development has been left out, or not sufficiently experienced, the child may have to go back and capture the experience of it. … This principle, in fact, underlies all psychological treatment of children in difficulties with their development, and is the basic of work in child clinics. Dịch nghĩa: Trong trường hợp một giai đoạn phát triển của trẻ đã bị bỏ sót, hoặc không được trải nghiệm đầy đủ, trẻ có thể phải quay trở lại và nắm bắt những kinh nghiệm đó. ... Nguyên tắc này, trên thực tế, làm nền tảng cho tất cả các điều trị tâm lý của trẻ em gặp khó khăn với sự phát triển của họ, và là điều cơ bản của công việc tại các phòng khám trẻ em. Như vậy nguyên tắc được nhắc đến chính là việc quay lại nắm bắt những điều bị thiếu sót. Phương án D. offers recapture of earlier experiences = đề nghị sự lấy lại những kinh nghiệm trước đó, là phương án chính xác nhất A. is in the provision of clockwork toys and trains = nằm trong việc cung cấp đồ chơi đồng hồ và xe lửa A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so. = Một ngôi nhà tốt khiến điều này có thể - ví dụ, bằng cách cung cấp các cơ hội cho trẻ chơi với một chiếc xe ô tô dây cót hoặc đồ chơi tàu hỏa lên đến độ tuổi bất kì nếu trẻ vẫn cần phải làm như vậy. Đây chỉ là một ví dụ cho nguyên tắc được đưa ra trong bài. B. is to send them to clinics = là gửi chúng đến phòng khám. Không có thông tin như vậy trong bài. C. is to capture them before they are sufficiently experienced = là để nắm bắt chúng trước khi chúng được trải nghiệm đầy đủ. Thông tin sai với thông tin được nêu trên. |
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Learning to wait for things is successfully taught
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Learning to wait for things, particularly for food, is a very important element in upbringing, and is achieved successfully only if too great demands are not made before the child can understand them. Dịch nghĩa: Học cách chờ mọi thứ, đặc biệt đối với thức ăn, là một yếu tố rất quan trọng trong sự giáo dục, và đạt được một cách thành công chỉ khi những nhu cầu quá lớn không được đưa ra trước khi trẻ có thể hiểu chúng. Phương án B. only if excessive demands are avoided = chỉ khi những yêu cầu quá lớn được tránh khỏi, là phương án chính xác nhất. A. in spite of excessive demands being made = mặc dù những yêu cầu quá lớn được đưa ra C. because excessive demands are not advisable = bởi vì những nhu cầu quá mức là không được khuyến khích D. is achieved successfully by all children = được đạt được một cách thành công bởi tất cả trẻ em. |
Câu 3:
The encouragement of children to achieve new skills
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Every parent watches eagerly the child's acquisition of each new skill: the first spoken words, the first independent steps, or the beginning of reading and writing. It is often tempting to hurry the child beyond his natural learning rate, but this can set up dangerous feelings of failure and states of anxiety in the child. Dịch nghĩa: Mỗi phụ huynh háo hức xem sự đạt được mỗi kỹ năng mới của đứa trẻ: những tiếng nói đầu tiên, các bước đi độc lập đầu tiên, hoặc sự bắt đầu đọc và viết. Nó thường là hấp dẫn để đẩy nhanh các con vượt quá khả năng học tự nhiên của mình, nhưng điều này có thể tạo nên cảm giác nguy hiểm về sự thất bại và trạng thái lo âu ở trẻ em. Việc đẩy nhanh tốc độ học các kỹ năng của trẻ có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn, do đó việc khuyến khích con trẻ học các kỹ năng mới cần phải từ từ, điều độ. Phương án D. should be balanced and moderate = nên được cân bằng và điều độ, là phương án chính xác nhất. A. should be focused on only at school = nên được tập trung vào chỉ ở trường học. Không có thông tin như vậy trong bài. B. can never be taken too far = không bao giờ có thể đi quá xa. Không có thông tin như vậy trong bài. C. will always assist their development = sẽ luôn luôn giúp đỡ sự phát triển của chúng. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 4:
Parental controls and discipline
Lời giải của GV VietJack
Giải thích: In general, the controls imposed represent the needs of the parents and the values of the community as much as the child's own happiness and well-being.
Dịch nghĩa: Nhìn chung, những sự kiểm soát được đạt ra đại diện cho nhu cầu của cha mẹ và các giá trị của xã hội cũng như sự vui vẻ và hạnh phúc của chính đứa trẻ.
Như vậy, nhũng sự kiểm soát, luật lệ từ cha mẹ vừa nhằm thỏa mãn nhu cầu của bậc phụ huynh và xã hội vừa nhằm khiến cho đứa trẻ được phát triển hạnh phúc. Nó đáp ứng được nhiều mục đích khác nhau.
Phương án A. serve a dual purpose = phục vụ một mục đích kép, là phương án chính xác nhất.
B. are designed to promote the child's happiness = được thiết kế để khuyến khích, nâng cao sự hạnh phúc của trẻ.
Phương án này đúng những chưa đủ so với thông tin trong bài.
C. reflect only the values of the community = chỉ phản ánh những giá trị của cộng đồng.
Phương án này đúng những chưa đủ so với thông tin trong bài. D. should be avoided as far as possible = nên được tránh càng nhiều càng tốt.
Không có thông tin như vậy trong bài.Câu 5:
The practice of the rule “Example is better than precept” .
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: Also, parents should realize that“Example is better than precept”. If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived. A sudden awareness of a marked difference between their parents' ethics and their morals can be a dangerous disillusion. Dịch nghĩa: Các bậc phụ huynh cũng nên nhận ra rằng “Ví dụ tốt hơn lời giáo huấn”. Nếu họ đạo đức giả và không thực hành những gì họ nói, con cái của họ có thể trở nên bối rối và không an toàn về mặt cảm xúc khi chúng đủ lớn để tự suy nghĩ, và nhận ra họ bị, đến một mức độ nào đó, lừa dối. Một nhận thức đột ngột của một sự khác biệt đáng kể giữa đạo đức của cha mẹ và đạo đức của họ có thể là một sự vỡ mộng nguy hiểm. Do đó sự thực hành phương châm “Example is better than precept” có thể giúp trẻ tránh khỏi tất cả những cảm xúc bối rối và không an toàn, hơn hết là giúp họ tránh khỏi bị vỡ mộng về chính cha mẹ mình. Phương án C. will free a child from disillusion when he grows up = sẽ giải phóng đứa trẻ khỏi sự vỡ mộng khi nó lớn lên, là phương án chính xác nhất. A. only works when the children grow old enough to think for themselves = chỉ các tác dụng khi đứa trẻ đủ lớn để tự suy nghĩ. Trong bài chỉ có thông tin nói rằng nếu cha mẹ không thực hành phương châm trên thì đứa trẻ sẽ bị rối loạn khi đủ lớn để tự suy nghĩ chứ không có thông tin nào nói rằng sự thực hành phương châm chỉ có tác dụng khi đứa trẻ đủ lớn để tự suy nghĩ. B. would help avoid the necessity for ethics and morals = sẽ giúp tránh khỏi sự cần thiết cho đạo đức và luân lý. Không có thông tin như vậy trong bài. D. is too difficult for all parents to exercise = là quá khó để cho tất cả phụ huynh thực hiện. Không có thông tin như vậy trong bài. |
Câu 6:
In the 1st paragraph, the author lays some emphasis on the role of ____ helping the child in trouble.
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: A good home makes this possible - for example, by providing the opportunity for the child to play with a clockwork car or toy railway train up to any age if he still needs to do so.
Dịch nghĩa: Một ngôi nhà tốt khiến điều này có thể - ví dụ, bằng cách cung cấp các cơ hội cho trẻ chơi với một chiếc xe ô tô dây cót hoặc đồ chơi tàu hỏa lên đến độ tuổi bất kì nếu trẻ vẫn cần phải làm như vậy.
Ngôi nhà được nhắc đến như yếu tố quan trọng trong việc giúp trẻ em gặp khiếm khuyết có cơ hội trải nghiệm trở lại. Nói các khác, tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của gia đình khi đứa trẻ gặp rắc rối.
Phương án C. family = gia đình, là phương án chính xác nhất.
A. Psychiatrists (n) = bác sĩ tâm thần
B. community (n) = cộng đồng
D. nursery (n) = nhà trẻCâu 7:
Hypocrisy on the part of the Parents may__________.
Lời giải của GV VietJack
Thông tin: If they are hypocritical and do not practice what they preach, their children may grow confused and emotionally insecure when they grow old enough to think for themselves, and realize they have been, to some extent, deceived.
Dịch nghĩa: Nếu họ đạo đức giả và không thực hành những gì họ nói, con cái của họ có thể trở nên bối rối và không an toàn về mặt cảm xúc khi chúng đủ lớn để tự suy nghĩ, và nhận ra họ bị, đến một mức độ nào đó, lừa dối.
Sự đọa đức giả của cha mẹ có thể khiến trẻ cảm thấy bị lừa dối và do đó mất niềm tin vào cha mẹ.
Phương án B. make their children lose faith in them = khiến con họ mất niềm tin vào họ, là phương án chính xác nhất.
A. result in their children's wrong behaviors = dẫn tới những hành động sai trái của con họ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. disqualify their teachings altogether = làm mất tư cách giảng dạy của họ một cách toàn bộ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. impair their children's mind = làm suy yếu tâm trí của con cái.
Không có thông tin như vậy trong bài.CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Reading aloud was more common in the medieval world because______
Câu 3:
Which of the following statements best represents the main idea of the passage?
Câu 4:
In paragraph 1, “those days are gone, even in Hong Kong”. Suggests that ____
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!