Câu hỏi:

25/09/2023 291

Their massive salaries let them afford to give _____ huge amounts to Charities.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. give off: tỏa ra

B. give up: từ bỏ

C. give away: cho đi, quyên góp

D. give back: trả lại

Tạm dịch: Mức lương khủng của họ cho phép họ đủ khả năng để quyên góp số tiền lớn cho các tổ chức từ thiện.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp Án A.

- Có 2 cấu trúc với “forget” mang nghĩa khác nhau:

+ Forget + to V-inf: Quên đã chưa làm gì (Chủ thể chưa làm việc đó)

+ Forget + V-ing: Quên đã làm gì (Chủ thể đã làm nhưng quên)

Trong câu này, ta áp dụng cấu trúc 1, vì trong câu có “Don’t forget”, ý muốn nhắc nhở đừng quên làm một việc gì đó.

- Theo sau giới từ “before” là “V-ing”

Dịch câu: Đừng quên khoá cửa trước khi đi ngủ.

Câu 2

Lời giải

“give off” tỏa ra
“ When wet”: khi bị ướt ( dùng để ám chỉ về “these old papers” những tờ báo cũ)
Chủ ngữ vế sau phải là “these old papers”
Tạm dịch: Khi ướt, những tờ giấy cũ này tỏa ra mùi hôi.
Đáp án A

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP