Câu hỏi:
25/09/2023 2,821LOOK ON THE BRIGHT SIDE
Do you ever wish you were more optimistic, some one who always (36)________ to be successful? Having some one around who always fears the worst isn’t really a lot of (37)________ we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says: “It looks like rain.” But if you catch yourself thinking such things, it’s important to do something (38)________ it. You can change your view of life, (39)________ to psychologists, it only takes a little effort, and you’ll find life more rewarding as a (40)________ Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence, but it’s also a more positive way of looking at life and all it has to offer . Optimists are more (41)________ to start new projects and generally more prepared to take risks.
Upbringing is obviously very important in forming your (42)________ to the world. Some people are brought up to (43)______too much on others and grow up forever blaming other people when anything goes wrong. Most optimists, on the (44)________ hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world-they just (45)________ with their lives
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Wait: chờ đợi Count: đếm Expect: mong đợi Feel: cảm thấy
Do you ever wish you were more optimistic, some one who always (21)_____ to be successful? => Bạn có bao giờ ước bạn sẽ lạc quan hơn, ai đó luôn mong đợi thành công?
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Fun: niềm vui Play: chơi/ vở kịch
Enjoyment: sự thưởng thức Musement: sự giải trí
Having some one around who always fears the worst isn’t really a lot of (22)_____ we all know someone who sees a single cloud on a sunny day and says: “It looks like rain.”
Þ Có ai đó bên cạnh mà cứ luôn sợ những điều tồi tệ nhất không thực sự vui, chúng ta đều
biết ai đó chỉ nhìn thấy một đám mây vào ngày nắng và nói : “ Có vẻ như trời sắp mưa”
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
About: về With: với
Over: trên, vượt quá Against: chống lại
But if you catch yourself thinking such things, it’s important to do something (23)_____ it.
Þ Nhưng nếu bạn bắt gặp chính bản thân mình cũng suy nghĩ về những điều như thế, rất quan trọng để làm điều gì đó về nó.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Judge: phán xét Concern: quan tâm
Accord: theo như Follow: theo sau
You can change your view of life, (24)_____ to psychologists,
=> Bạn có thể thay đổi cái nhìn về cuộc sống theo các nhà tâm lý học.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Product: sản phẩm Purpose: mục đích
Reason: lý do Result: kết quả
Cụm từ: as a result ( và kết quả là)
Câu 6:
Optimists are more (41)________ to start new projects and generally more prepared to take risks.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Possible: có thể Hopeful: đầy hi vọng
Likely: có vẻ như Welcome: chào đón/ không có gì
Optimists are more (26)_____ to start new projects and generally more prepared to take risks.
Þ Những người lạc quan có vẻ như sẵn sáng bắt đầu những dự án mới và nhìn chung sẵn sàng hơn để chấp nhận thử thách, rủi ro.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Position: vị trí Opinion: ý kiến
Attitude: thái độ View: quan điểm
Upbringing is obviously very important in forming your (27)_____ to the world.
=> Việc dạy dỗ hiển nhiên rất quan trọng trong việc hình thành thái độ đối với thế giới bên ngoài.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Depend…on: dựa vào Believe…in: tin tưởng vào
Trust…in: tin tưởng vào Hope: hi vọng
Some people are brought up to (28)_____ too much on others and grow up forever blaming other people when anything goes wrong. => Một số người được dạy dỗ dựa dẫm quá nhiều vào người khác và mãi đổ lỗi cho người khác khi có sai sót.
Câu 9:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Other: khác Far: xa Opposite: đối diện Next: bên cạnh
Cụm từ “on the other hand”: mặt khác
Câu 10:
failure as the end of the world-they just (45)________ with their lives
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Get on: bước lên( tàu, xe); get on with: hòa nhập, thích nghi
Get out: ta ngoài
Get up: thức dậy
Get ovet: vượt qua
Most optimists, on the (29)_____ hand, have been brought up not to regard failure as the end of the world-they just (30)_____ with their lives.
Mặt khác, hầu hết những người lạc quan được dạy dỗ không hối tiếc về những thất bại như
tận thế họ chỉ hòa nhập, thích nghi với cuộc sống của mình.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 5:
The trains which go through the Chunnel can travel at up to 300km/h due to the(31)_________ electrical system.
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!