Câu hỏi:
30/09/2023 316Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Mobile phones emit microwave radio emissions. Researchers are questioning whether exposure to these radio waves might (1) ______ to brain cancer. So far, the data are not conclusive. The scientific evidence does not enable us to say with certainly that mobile phones are categorically (2) ______. On the other hand, current research has not yet proved clear adverse effects associated with the prolonged use of mobile phones.
Numerous studies are now going (3) ______ in various countries. Some of the results are contradictory but others have shown an association between moblie phone use and cancer. (4) ______, these studies are preliminary and the issue needs further, long-term investigation.
Until the scientific data are more definite, it is prudent for people to try not to use mobile phones for long period of time. Don’t think that hands-free phones are any safer either. At the moment, research is in fact showing the opposite and they may be just as dangerous. It is also thought that young people (5) ______ bodies are still growing may be at particular risk.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
B. lead, theo cấu trúc “lead + to + N”: dẫn đến điều gì.
Những phương án còn lại sai ngữ pháp:
A. bring (about): gây ra
C. cause + N: gây ra
D. produce: sản xuất
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Chọn D. safe (adj) vì “The scientific evidence does not enable us to say with certainty that mobile phones are categorically ______.”: Bằng chứng khoa học không cho phép chúng ta nói chắc chắn rằng điện thoại di động rõ ràng là an toàn.
Những phương an còn lại sai nghĩa.
A. risky (adj): mạo hiểm
B. unhealthy (adj): không lành mạnh
C. secure (adj): an ninh
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Chọn on vì “Numerous studies are now going ______ in various countries”: Rất nhiều nghiên cứu vẫn đang diễn ra ở nhiều nước khác nhau.
Các đáp án khác sai nghĩa và không hợp ngữ pháp:
B. go by: trôi qua
C. go through: vượt qua, đi qua
D. go about: khởi công, bắt tay vào
Câu 4:
(4) ______, these studies are preliminary and the issue needs further, long-term investigation.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Chọn However vì khi câu có “however” thì nghĩa của câu này sẽ đối lập với câu ta vừa nói đến ở trên. Hơn nữa, vị trí của chỗ trống ở đầu câu và ngăn cách với các thành phần khác của câu bằng dấu “phẩy” nên chọ However là hợp lý nhất.
Những phương án còn lại sai nghĩa và ngữ pháp:
A. additionally: thêm vào đó
C. while: trong khi
D. though: mặc dù
Câu 5:
It is also thought that young people (5) ______ bodies are still growing may be at particular risk.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Bodies là thuộc sở hữu của young people, do đó cần sử dụng đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu whose.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Chess, often (1 )______ to as a Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.
Câu 3:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!