Câu hỏi:

11/06/2025 742

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The texting pigeons

          Not everybody recognizes the benefits of new developments in communnicatons technology. Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative (11) ________ on your people’s communication and language skills, especially when we hear that primary school children may be at rick of becoming addicted to the habit. So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it. (12) ________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive.

          Twenty of the birds are about to take to the skies with the task of measuring air pollution, each (13) ________ with sensor equipment and a mobile phone. The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet – (14) ________ they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’.

          The birds will also each have a GPS receiver and a camera to capture aerial photos, and researchers are building a tiny ‘pigeon kit’ containing all these gadgets. Each bird will carry these in a miniature backpack, (15) ________, that is, from the camera, which will hang around its neck.

          The data the pigeons text will be displayed in the form of an interactive map, which will provide local residents with up-to-the-minute information on thir local air quality.

Indeed, some people fear that text messaging may actually be having a negative (11) ________ on your people’s communication and language skills, especially when we hear that primary school children may be at rick of becoming addicted to the habit.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án C.

Tạm dịch: …text messaging may actually be having a negative ________ on young people’s communication and language skills: … nhắn tin có thể thực sự có ________ tiêu cực tới kỹ năng ngôn ngữ và giao tiếp của những người trẻ tuổi.

          A. result (n): kết quả

          B. outcome (n): kết quả, đầu ra

          C. effect (n): ảnh hưởng

          D. conclusion (n): kết luận

Giới tử đi sau là “on” nên danh từ cần tìm là “effect”.

Cụm từ: at the risk of something/doing something.

Dịch bài

Bồ câu nhắn tin

Không phải ai cũng nhận ra lợi ích của những phát triển mới trong công nghệ truyền thông. Thật vậy, một số người lo ngại rằng nhắn tin thực sự có thể có tác động tiêu cực đến kỹ năng giao tiếp và ngôn ngữ của mọi người, đặc biệt là khi chúng ta nghe nói rằng trẻ em tiểu học có thể dễ bị nghiện thói quen này. Tuy nhiên, nhắn tin đã trở nên phổ biến đến mức ngay cả bồ câu cũng bắt đầu làm như vậy. Hơn nữa, trong trường hợp này, thật khó để xem kết quả là gì khác ngoài tích cực.

Hai mươi con chim sắp bay lên trời với nhiệm vụ đo ô nhiễm không khí, mỗi con được trang bị thiết bị cảm biến và điện thoại di động. Các chỉ số do cảm biến thực hiện sẽ tự động được chuyển đổi thành tin nhắn văn bản và truyền lên Internet - nơi chúng sẽ xuất hiện trên một 'blog bồ câu' chuyên dụng.

Mỗi con chim cũng sẽ có một máy thu GPS và một máy ảnh để chụp ảnh trên không, và các nhà nghiên cứu đang chế tạo một 'bộ dụng cụ bồ câu' nhỏ chứa tất cả những tiện ích này. Mỗi con chim sẽ mang những thứ này trong một chiếc ba lô thu nhỏ, ngoài máy ảnh, sẽ đeo quanh cổ.

Dữ liệu từ chim bồ câu sẽ được hiển thị dưới dạng bản đồ tương tác, cung cấp cho người dân địa phương thông tin mới nhất về chất lượng không khí tại địa phương.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(12) ________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B.

Tạm dịch: … So widespread has texting become, however, that even pigeons have started doing it. ________, in this case, it’s difficult to view the results as anything but positive: Tuy nhiên nhắn tin trở nên quá phổ biến đến nỗi thậm chí những con bồ câu đang bắt đầu nhắn tin. ________, trong trường hợp này, rất khó để xem xét các kết quả không gì khác là tích cực.

          A. Therefore: vì vậy, do đó

          B. What’s more: hơn nữa là

          C. Whereas: trong khi đó

          D. That is: đó là

Các đáp án trên đều được sử dụng để nối ý của câu trước với cấu sau. Trong đề bài cần điền thì câu sau bổ sung thêm ý cho câu trước nên sử dụng cụm “What’s more”.

Câu 3:

Twenty of the birds are about to take to the skies with the task of measuring air pollution, each (13) ________ with sensor equipment and a mobile phone.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A.

Tạm dịch: … each ________ with sensor equipment and a mobile phone: mỗi ________ với thiết bị cảm ứng và một chiếc điện thoại di động.

          A. armed:  được trang bị. Cấu trúc “to be armed with something” hoặc “arm somebody with something”.

Ex: The men armed themselves with guns: Những người đàn ông tự trang bị cho mình những khẩu sung.

          B. loaded: được chất, được chở

          C. granted: được trợ cấp, được ban cho

          D. stocked: dự trữ, chất kho

Câu 4:

The readings made by the sensors will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet – (14) ________ they will appear on a dedicated ‘pigeon blog’.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C.

Tạm dịch: … The readings made by the sensor will be automatically converted into text messages and beamed to the Internet - ________ they will appear on a delicated ‘pigeon blog’: Những số liệu thu được từ máy cảm ứng sẽ tự động dổi thành tin nhắn và phát vào Internet ________ chúng sẽ xuất hiện ở mục ‘pigeon blog’ (nhật ký cá nhân bồ câu).

          A. when: khi mà

          B. which: cái mà

          C. where: nơi mà

          D. what: cái, cái gì

Câu 5:

Each bird will carry these in a miniature backpack, (15) ________, that is, from the camera, which will hang around its neck.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C.

Tạm dịch: Each bird will carry these in a miniature backpack, ________, that is, from the camera, which will hang around its neck: Mỗi con chim sẽ mang những dụng cụ này trong một chiếc ba lô siêu nhỏ ________ ngoài chiếc máy ảnh được đeo ở cổ.

          A. instead of: thay vào đó

          B. except for: ngoại trừ

          C. apart from: ngoài … ra

          D. besides: bên cạnh đó

Giới từ đề bài cho sẵn là “from”. Vậy chọn đáp án C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D.

Clue: “Is it worth reading books, _____ nowadays there are so many other forms of entertainment?”

Phân tích: Về mặt ngữ pháp, không thể điền “in” hay “why” vào chỗ trống. Còn “or” cũng không phù hợp vì hai vế không có mối quan hệ tương đương (hoặc cái này hoặc cái kia). Chỉ có “since” là phù hợp nhất vì nó dùng để kể ra nguyên nhân. Nên đáp án đúng là D. since

Tạm dịch: Vì ngày nay đã có quá nhiều hình thức giải trí rồi, liệu việc đọc sách có còn có ích không?

Lời giải

Đáp án D

A. mentioned: được đề cập tới.

B. called: được gọi là.

C. known: được biết tới.

D. referred to: được cho là có liên quan, dính dáng tới, được cho là.

Chỉ có D là đi với giới từ “to” trong 4 đáp án.

Dịch: Cờ vua, thường được coi là một trò chơi quý tộc, là trò chơi lâu đời nhất trong tất cả những trò chơi cờ bàn.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP