Câu hỏi:
30/09/2023 645Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for years. However, few attempts have been made to investigate the phenomenon scientifically. Now, with the completion of the largest ever study of the so- called staring effect, there is impressive evidence that this is a recognizable and genuine sixth sense. The study involved hundreds of children. For the experiments, they sat with their eyes (21) so they could not see, and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away. Time and time again the results showed that the children who could not see were able to tell when they were being stared at. In a total of more than 18, 000 trials (22) _____ worldwide, the children correctly sensed when they were being watched almost 70% of the time. The experiment was repeated with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room, (23) from the starters by the windows. This was done just in case there was some pretending going on with the children telling each other whether they were looking or not. This prevented the possibility of sounds being transmitted between the children. The results, (24) less impressive, were more or less the same. Dr. Sheldrake, the biologist (25) designed the study, believes that the results are convincing enough to find out through further experiments precisely how the staring effect might actually came about.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Dựa vào ngữ nghĩa chọn cover (covcred): che lại.
A. shade: che bóng.
Ex: The broad avenues are shaded by splendid trees: Con đường rộng được che bóng bởi những cây tuyệt đẹp.
C. mask: ngăn không để cái gì bị nhìn thấy hoặc chú ý.
Ex: I 've put some flowers in there to mask the smell: Tôi vừa đặt một ít hoa ở kia để che bớt mùi.
D. wrap: gói.
Ex: She wrapped the present and tied it with ribbon: Cô ấy gói món quà và cột nó bằng ruy băng.
Tạm dịch: For the experiments, they sat with their eyes covered so they could not see, and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away: Để làm thí nghiệm, chúng ngồi với con mắt bị che lại nên chúng không thể nhìn thấy gì, và quay lưng lại với những đứa trẻ khác, những đứa được bảo phải nhìn những đứa trẻ kia hay nhìn đi chỗ khác.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Chọn carry out: tiến hành. Ex: There is a shortage of people to carry out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.
Ta hay gặp carry out a (n) test/ research/ plan/ trial/ experiment ...
- work out: tính ra.
Ex: work out the total: tính ra tổng sổ.
- carry on = continue: tiếp tục.
Ex: Let's carry on this discussion at some other time: Hãy tiếp tục cuộc thảo luận này vào lúc khác.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. Không chọn “be parted from”: bị tách khỏi, từ này chỉ việc chia tách những thứ hoặc nhiều người vốn gắn kết với nhau.
Ex: To be parted from him even for two days made her sad: Bị tách khỏi anh ta chỉ mới 2 ngày làm cô ta phát điên
C. split: chia tách. Ex: Can you split into groups of three now?: Bạn có thể tách thành các nhóm gồm 3 người bây giờ được không?
Không chọn “split from”: tách ra từ, thường dùng để chỉ một nhóm tách ra từ một tổ chức để thành lập một tổ chức khác.
D. divide sill from sth else: chia ranh giới của 2 khu vực.
Ex: There's a narrow alley that divides our house from the one next door: Có một cái ngõ hẹp làm ranh giới giữa nhà chúng tôi và nhà bên cạnh.
Khi đi với “from", nghĩa của “divide” không phù hợp, mặt khác cấu trúc trong câu không có tân ngữ nên cũng không thể dùng “divide”.
Chọn B. separated trong bài này mang nghĩa bị giữ tách biệt nhau.
Ex: We've been separated for six months: Chúng tôi bị tách nhau trong 6 tháng
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Dựa vào nghĩa của câu chọn though.
Tạm dịch: The results, though less impressive, were more or less the same: Các kết quả, mặc dù ít ấn tượng hơn nhưng gần như là giống nhau.
Câu 5:
Dr. Sheldrake, the biologist (25) designed the study, believes that the results are convincing enough to find out through further experiments precisely how the staring effect might actually came about.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Chỗ trống thiếu đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ nên chọn who.
Key words: Dr Sheldrake, the biologist,... designed
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Chess, often (1 )______ to as a Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an element of chance.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!