Câu hỏi:
30/09/2023 669Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Criticism
The volume of traffic in many cities in the world today continues to expand. This (46) ________ many problems, including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk (47) ________ accidents. Clearly, something must be done, but it is often difficult to persuade people to change their habits and leave their cars at home.
One possible approach is to make it more expensive for people to use their cars be increasing changes for parking and bringing in tougher fines for anyone who (48) ________ the law. In addition, drivers could be required to pay for using particular routes at different times of the day. This system, also known as ‘road pricing’, is already being introduced in a number of cities, using a special electronic card (49) ________ to windscreen of the car.
Another ways of dealing with the problem is to provide cheap parking on the outskirts of the city, and strictly control the number of vehicles allowed into the centre. Drivers and their passengers then use a special bus service for the final stage of their journey.
Of course, the most important (50) ________ is to provide good public transport. However, to get people to give up the comfort their cars, public transport must be felt to be reliable, convenient and comfortable, with fares charged at an acceptable level.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A.
Tạm dịch: The volume of traffic in many citites in the world today continues to expand. This ________ many problems: Lượng giao thông ở nhiều thành phố hiện nay đang tiếp tục tăng cao. Điều này ________ nhiều vấn đề…
Loại invent (phát minh) ngay từ đầu vì không hợp nghĩa. Mặc dù cả 3 từ cause, result và lead đều mang nghĩa dẫn đến kết quả gì đó nhưng lại có cách dung khác nhau:
A. cause sth (v):
Ex: Heavy traffc is causing delays on the freeway: Ách tắc giao thông đang gây ra việc trì hoãn trên đường cao tốc.
B. result in something = cause (v):
Ex: An accident that resulted in the death of two passengers: Một vụ tai nạn gây ra cái chết của hai hành khách.
C. lead to something (v):
Ex: The events that led to the start of the First World War: Những sự kiện dẫn đến sự khởi đầu của chiến tranh thế giới thứ nhất.
Ta thấy chỉ có đáp án A là phù hợp với cấu trúc trong bài.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Tạm dịch: …including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk ________ accidents: bao gồm ô nhiễm không khí nghiêm trọng, sự chậm trễ kéo dài, và nguy cơ tai nạn cao hơn.
- risk + of sth: nguy cơ, nguy hại.
Ex: Building work has a high risk of accident.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Tạm dịch: ...bringing in tougher fines for anyone who (24) ________ the law: đưa ra những mức phạt nặng cho bất cứ ai ________ luật pháp.
Cụm từ: break the law: phá luật, vi phạm luật.
Ex: Should people do what they think is right even when it means breaking the law?: Mọi người có nên làm những gì mà họ cho là đúng mặc dù điều đó trái với luật pháp không?
Câu 4:
, using a special electronic card (49) ________ to windscreen of the car.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Tạm dịch: …using a special electronic card ________ to windscreen of the car: sử dụng thẻ điện tử đặc biệt ________ vào kính chắn gió của xe.
Phân biệt:
A. fix: dính chặt, đính lên
Ex: to fix a shelf to the wall; to fix a post in the ground.
B. join = connect: nối liền.
Ex: Join the 2 sections of the pipe together.
C. build: xây dựng.
Ex: We are building a cottage.
D. place: đặt, để.
Ex: He placed his hand on her shoulder.
Đáp án A. fix hoàn toàn hợp về ngữ nghĩa và cấu trúc (kết hợp với giới từ “to”)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Tạm dịch: Of course, the most important ________ is to provide good public transport: Đương nhiên ________ quan trọng nhất là cung cấp hệ thống giao thông công cộng tốt.
A. thought (n): suy nghĩ
Ex: Erika had a sudden thought. “Why don’t you come with me?”: Erika đột nhiên có suy nghĩ: “Tại sao bạn không đi với tôi?”
B. thing (n): điều, thứ, vật
Ex: The first thing to do is to give them food and shelter: Điều đầu tiên phải làm là cho họ đồ ăn và nơi ở.
C. work (n): công việc (không đếm được, không sử dụng số nhiều).
D. event (n): sự kiện.
Ex: Leaving home was a mảo event in his life.
Ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất về ngữ nghĩa là B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!