Câu hỏi:
13/07/2024 1,464Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây về đặc điểm và ảnh hưởng của dân cư khu vực Đông Nam Á đến phát triển kinh tế - xã hội:
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
- Quy mô và gia tăng dân số: - Cơ cấu dân số: - Phân bố dân cư: - Đô thị hoá: |
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đặc điểm |
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội |
- Quy mô và gia tăng dân số: - Cơ cấu dân số: - Phân bố dân cư: - Đô thị hoá: |
- Thuận lợi: + Dân số đông tạo nên thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các nhà đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển. + Cơ cấu dân số trẻ, tạo nên nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn. + Sự đa dạng về dân tộc tạo nên sự phong phú trong văn hóa, tập quán sản xuất. + Đô thị là nơi thu hút dân cư và lao động, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Hạn chế: + Quy mô dân số lớn đang là sức ép đối với nhiều nước trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường và giải quyết việc làm. + Một số quốc gia đang trong quá trình già hoá dân số, đặt ra các vấn đề về an sinh xã hội và chăm sóc y tế,... Điều này đòi hỏi các quốc gia trong khu vực cần có những chính sách dân số và phát triển kinh tế phù hợp. + Một số đô thị không cung cấp đủ việc làm, nơi ở, các dịch vụ cơ bản, hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng bị quá tải. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điều kiện tự nhiên nào sau đây quy định đặc điểm nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Đất trồng phong phú.
B. Khí hậu nhiệt đới.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
D. Nhiều đồng bằng đất đai màu mỡ.
Câu 2:
Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất thế giới ở khu vực Đông Nam Á là
A. thiếc. B. sắt. C. bô-xít. D. dầu mỏ.
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: năm)
Quốc gia/ Năm |
2000 |
2020 |
Bru-nây |
8,3 |
9,2 |
Lào |
3,9 |
5,4 |
Mi-an-ma |
3,5 |
6,4 |
Xin-ga-po |
9,2 |
11,9 |
Việt Nam |
5,6 |
8,4 |
Thế giới |
4,5 |
8,6 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Nhận xét về số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên của một số nước Đông Nam Á.
Câu 4:
Theo nguồn gốc hình thành, những đồng bằng lớn của khu vực Đông Nam Á lục địa bao gồm
A. đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng núi lửa.
C. đồng bằng ven biển và bán bình nguyên.
D. đồng bằng ven biển và đồng bằng núi lửa.
Câu 5:
Ảnh hưởng của khí hậu làm cho sông ngòi của khu vực Đông Nam Á lục địa có những đặc điểm nào?
A. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước theo mùa.
B. Mạng lưới thưa thớt, sông nhiều nước quanh năm.
C. Mạng lưới dày đặc, nhiều sông lớn, chế độ nước không thay đổi.
D. Mạng lưới thưa thớt, ít sông lớn, chế độ nước theo mùa.
Câu 6:
Đồng bằng nào sau đây không thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Mê Công.
C. Đồng bằng Xu-ma-tra. D. Đồng bằng sông Xa-lu-en.
về câu hỏi!