Giải SGK Địa lí 11 KNTT Bài 27: Kinh tế Trung Quốc

84 người thi tuần này 4.6 548 lượt thi 12 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1250 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án

3.9 K lượt thi 15 câu hỏi
761 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 26 có đáp án

2.6 K lượt thi 15 câu hỏi
536 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 25 có đáp án

2.1 K lượt thi 15 câu hỏi
521 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 24 có đáp án

2.1 K lượt thi 15 câu hỏi
480 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 27 có đáp án

1.8 K lượt thi 15 câu hỏi
418 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 22 có đáp án

2 K lượt thi 15 câu hỏi
413 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lí 11 Cánh diều Bài 25 có đáp án

2 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

- Vị thế: Trung Quốc trở thành quốc gia có vị thế quan trọng đối với nền kinh tế thế giới. Là nền kinh tế có quy mô lớn thứ 2 thế giới, đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

- Sự phát triển các ngành kinh tế:

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: Năm 2020, ngành này đóng góp 7,7% GDP, giải quyết việc làm cho 22% lực lượng lao động. Sản phẩm nông nghiệp cung cấp nguyên liệu có giá trị cao cho các ngành công nghiệp chế biến, góp phần tăng thu ngoại tệ.

+ Công nghiệp: năm 2020, giá trị sản xuất của ngành đóng góp 37,8% vào GDP cả nước. Chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa, gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao. Các ngành công nghiệp quan trọng là: chế tạo, năng lượng, luyện kim, điện tử - tin học…

+ Dịch vụ: năm 2020 ngành này đóng góp 54,5% vào GDP. Các loại hình dịch vụ đa dạng: thương mại, giao thông vận tải, du lịch, tài chính ngân hàng phát triển nhanh chóng.

- Nguyên nhân tạo nên những thành tựu của nền kinh tế Trung Quốc:

+ Nguồn lực tự nhiên đa dạng, phong phú

+ Nguồn lao động dồi dào, trình độ lao động ngày càng được nâng cao.

+ Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong nước, thực hiện các chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài.

+ Cơ sở hạ tầng phát triển, thị trường rộng lớn và năng động.

+ Nhà nước có các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năng động, điều chỉnh phương thức phát triển kịp thời qua các giai đoạn khác nhau.

+ Chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất.

Lời giải

Thành tựu nổi bật về kinh tế

- Quy mô GDP tăng nhanh liên tục, đến năm 2010, Trung Quốc chính thức vượt qua Nhật Bản để trở thành nền kinh tế có quy mô GDP lớn thứ hai thế giới (sau Hoa Kỳ). Năm 2020, GDP của Trung Quốc chiếm 17,3% toàn thế giới.

- Tốc độ tăng GDP tuy có biến động qua các năm song luôn ở mức cao.

- Cơ cấu GDP có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá:

+ Tỉ trọng của các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ tăng;

+ Giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản.

- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh là động lực cho tăng trưởng kinh tế.

+ Trung Quốc luôn là nước xuất siêu.

+ Năm 2020, tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Trung Quốc là 5080,4 tỉ USD, đứng đầu thế giới.

+ Từ năm 2017 đến năm 2021, Trung Quốc duy trì vị trí là quốc gia thương mại hàng đầu thế giới.

- Trung Quốc là một trong những nước nhận được vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn, năm 2020 là 163 tỉ USD (đứng đầu thế giới).

Lời giải

vị thế của nền kinh tế Trung Quốc

- Trung Quốc là nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới, đóng góp lớn cho tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Theo Ngân hàng Thế giới, mức đóng góp trung bình của Trung Quốc vào tăng trưởng kinh tế thế giới là hơn 30%.

- Xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài của Trung Quốc có tác động ngày càng lớn và là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

Lời giải

Nguyên nhân phát triển của kinh tế Trung Quốc

- Nguồn lực tự nhiên đa dạng, phong phú là tiền đề để phát triển kinh tế;

- Nguồn lao động dồi dào, trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao là nhân tố quyết định đến việc tiếp nhận công nghệ mới từ nước ngoài.

- Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong nước, và thực hiện các chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao từ nước ngoài.

- Cơ sở hạ tầng phát triển, thị trường rộng lớn và năng động tạo động lực mạnh mẽ cho tăng trưởng kinh tế.

- Nhà nước có các chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội năng động, điều chỉnh phương thức phát triển kịp thời qua các giai đoạn khác nhau.

- Chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi cơ cấu sản xuất

Lời giải

Vùng sản xuất chủ yếu của một số sản phẩm nông nghiệp:

- Lúa mì: được sản xuất chủ yếu ở vùng đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Bắc, bồn địa Tarim, ven hồ Thanh Hải

+ Lúa gạo: được sản xuất chủ yếu ở vùng đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam, bồn địa Tứ Xuyên, ven bờ các đảo Đài Loan và Hải Nam.

+ Cây ăn quả: được sản xuất chủ yếu ở vùng đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam

+ Cừu: được nuôi chủ yếu ở vùng Đông Bắc, các khu tự trị phía Tây, bồn địa Tarim và sơn nguyên Tây Tạng.

+ Lợn: được nuôi chủ yếu ở vùng trung tâm đồng bằng Đông Bắc, đồng bằng Hoa Trung và Hoa Nam, bồn địa Tứ Xuyên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

4.6

110 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%