Câu hỏi:
13/07/2024 1,334Hoàn thành bảng sau:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHUNG VÀ SỰ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ Ở NHẬT BẢN
|
Công nghiệp |
Dịch vụ |
Tình hình phát triển chung |
|
|
Phân bố một số ngành cụ thể |
|
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
|
Công nghiệp |
Dịch vụ |
Tình hình phát triển chung |
- Giai đoạn 1955-1972: Phát triển mạnh mẽ với tốc độ tăng GDP cao. - Giai đoạn 1973-1992: Trì trệ do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng năng lượng và "thời kỳ bong bóng kinh tế." - Giai đoạn 1992 đến nay: Cuộc khủng hoảng tài chính và thiên tai làm tốc độ tăng GDP giảm. |
- Dịch vụ là ngành có tỉ trọng cao nhất (gần 70% GDP). - Các ngành kinh tế ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ. |
Phân bố một số ngành cụ thể |
- Ngành công nghiệp đóng tàu: Chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản. - Sản xuất ô tô: Chiếm 10% sản lượng thế giới, phát triển ở Hôn-su và Xi-cô cư. - Công nghiệp điện tử - tin học: Đứng đầu thế giới với sản phẩm điện tử tiêu dùng, máy tính, chất bán dẫn, và rô-bốt. |
- Du lịch: Đóng góp 7% vào GDP, thu hút hơn 31 triệu khách du lịch quốc tế năm 2019. - Tài chính ngân hàng: Nhật Bản là một trung tâm tài chính quan trọng của thế giới, với Tô-ky-ô là trung tâm lớn nhất. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1961 - 2020
Chỉ tiêu/Năm |
1961 |
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2019 |
2020 |
GDP (tỉ USD) |
53,5 |
212,6 |
1105,0 |
3132,0 |
4968,4 |
5759,1 |
5123,3 |
5040,1 |
Tốc độ tăng GDP (%) |
12,0 |
2,5 |
2,8 |
4,8 |
2,7 |
4,1 |
0,3 |
4,5 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Nhận xét và giải thích sự thay đổi GDP và tốc độ tăng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020.
Câu 2:
Nền nông nghiệp Nhật Bản
A. sản xuất theo hướng thâm canh, áp dụng công nghệ tiên tiến.
B. có quy mô lớn, năng suất cao.
C. có ngành chăn nuôi phát triển hơn ngành trồng trọt.
D. chủ yếu sản xuất ra sản phẩm để xuất khẩu.
Câu 3:
Những năm 1973 - 1992 nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Khủng hoảng tài chính trên thế giới, sức mua giảm sút.
B. Khủng hoảng năng lượng và "thời kì bong bóng kinh tế".
C. Dân số già, hậu quả của thiên tai và dịch bệnh kéo dài.
D. Mức nợ công cao và phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài.
Câu 4:
Ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Nhật Bản là
A. công nghiệp. B. trồng trọt và chăn nuôi.
C. dịch vụ. D. thuỷ sản.
Câu 5:
Khó khăn chủ yếu để phát triển nông nghiệp ở Nhật Bản là
A. diện tích đất nông nghiệp ít. B. thiếu nước tưới nghiêm trọng.
C. lực lượng lao động thiếu hụt. D. thị trường có nhiều biến động.
Câu 6:
Nguyên nhân nào sau đây khiến các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản thường tập trung ở ven biển?
A. Tận dụng tối đa lực lượng lao động.
B. Thuận lợi xuất, nhập khẩu nguyên liệu, hàng hoá.
C. Khai thác tốt tài nguyên khoáng sản biển.
D. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến.
Câu 7:
Các sản phẩm nông nghiệp chính ở Nhật Bản là
A. lúa gạo, lúa mì, cây ăn quả. B. lúa mì, ca cao, cà phê.
C. ngô, chè, hoa quả, dâu tằm. D. cao su, hồ tiêu, điều.
về câu hỏi!