Câu hỏi:
13/07/2024 7,579Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1990 - 2020
Độ tuổi/Năm |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Dưới 15 tuổi |
28,6 |
24,8 |
18,7 |
17,0 |
Từ 15 đến 64 tuổi |
65,8 |
68,4 |
73,2 |
70,0 |
Từ 65 tuổi trở lên |
5,6 |
6,8 |
8,1 |
13,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2020.
- Nhận xét về cơ cấu dân số theo tuổi và sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi trong dân số của Trung Quốc từ năm 1990 đến năm 2020.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ miền hoặc cột chồng.
- Nhận xét: Cơ cấu dân số Trung Quốc đang có sự thay đổi theo hướng già hoá (dẫn chứng).
Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu dân số theo tuổi của Trung Quốc từ năm 1990 đến năm 2020, chúng ta có thể nhận xét những thay đổi quan trọng về tỉ lệ các nhóm tuổi trong dân số của đất nước này trong giai đoạn này:
1. Dưới 15 tuổi:
Tỷ lệ người dưới 15 tuổi đã giảm từ 28,6% vào năm 1990 xuống còn 17,0% vào năm 2020. Điều này cho thấy sự giảm đáng kể về tỷ lệ trẻ em trong dân số, có thể là do chính sách hạn chế sinh con (như chính sách một con) và xu hướng gia đình nhỏ hóa.
2. Từ 15 đến 64 tuổi:
Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động (từ 15 đến 64 tuổi) có sự tăng từ 65,8% vào năm 1990 lên 73,2% vào năm 2010, nhưng sau đó giảm xuống 70,0% vào năm 2020. Tuy tỷ lệ này vẫn cao, nhưng có dấu hiệu giảm do sự già hoá dân số.
3. Từ 65 tuổi trở lên:
Tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên đã tăng đáng kể, từ 5,6% vào năm 1990 lên 13,0% vào năm 2020. Đây là dấu hiệu rõ rệt của sự già hoá dân số trong giai đoạn này, có thể gây ra áp lực lớn về chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ xã hội.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày đặc điểm xã hội của Trung Quốc và phân tích tác động của một trong các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Câu 2:
Phân tích tác động của đặc điểm dân cư (quy mô và gia tăng, cơ cấu, dân tộc, phân bố dân cư, đô thị hoá) tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
Câu 3:
Chứng minh khí hậu Trung Quốc có sự phân hoá theo chiều đông - tây và bắc - nam. Nêu một số thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và sản xuất.
Câu 4:
Ý nào dưới đây không phải đặc điểm địa hình và đất của miền Tây Trung Quốc?
A. Núi cao, sơn nguyên, cao nguyên là chủ yếu.
B. Đồng bằng và đồi núi thấp là chủ yếu.
C. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh.
D. Loại đất phổ biến là đất xám hoang mạc.
Câu 5:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc? Hãy sửa lại các câu sai.
a) Thiên nhiên Trung Quốc có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây.
b) Địa hình Trung Quốc rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ.
c) Phần lớn lãnh thổ Trung Quốc có khí hậu nhiệt đới, có sự phân hoá theo chiều đông - tây, bắc - nam và theo độ cao.
d) Trung Quốc có nhiều sông lớn, đa số các sông đều bắt nguồn từ phía đông chảy về phía tây.
e) Hệ thực vật của Trung Quốc rất đa dạng, phong phú và có sự phân hoá theo chiều bắc - nam và đông - tây.
Câu 6:
Ý nào sau đây thể hiện đặc điểm nổi bật về xã hội của Trung Quốc?
A. Là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
B. Chất lượng cuộc sống của người dân ở mức rất cao.
C. Ít chú trọng đến công tác giáo dục, y tế.
D. Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
về câu hỏi!