Câu hỏi:
13/07/2024 601Hoàn thành bảng theo mẫu sau về tình hình phát triển một số ngành công nghiệp của Trung Quốc:
Ngành công nghiệp |
Tình hình phát triển |
Sản xuất điện |
|
Khai thác |
|
Sản xuất ô tô |
|
Luyện kim |
|
Điện tử - tin học |
|
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Ngành công nghiệp |
Tình hình phát triển |
Sản xuất điện |
- Trung Quốc là nước sản xuất và tiêu thụ điện lớn nhất thế giới, sản xuất khoảng 29% sản lượng điện toàn thế giới (năm 2020). - Đa dạng hóa nguồn cung cấp điện thông qua việc phát triển năng lượng tái tạo và năng lượng hạt nhân. |
Khai thác |
- Trung Quốc là quốc gia khai thác than lớn nhất thế giới, thường chiếm hơn 50% sản lượng than toàn thế giới. - Cũng khai thác sắt, đồng, đất hiếm... với sản lượng lớn, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác và xuất khẩu. |
Sản xuất ô tô |
- Công nghiệp sản xuất ô tô tăng nhanh, Trung Quốc sản xuất khoảng 30% lượng ô tô toàn thế giới (năm 2020). - Các thương hiệu ô tô quốc gia và ô tô điện của Trung Quốc ngày càng phổ biến trên toàn thế giới. |
Luyện kim |
- Trung Quốc là quốc gia sản xuất thép nhiều nhất thế giới, chiếm 56,5% sản lượng thép trên thế giới năm 2020. - Công nghiệp luyện kim được coi trọng và đầu tư phát triển. |
Điện tử - tin học |
- Công nghiệp điện tử - tin học đang phát triển nhanh và trở thành ngành mũi nhọn của nền kinh tế Trung Quốc. - Nhiều sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử - tin học như máy tính, điện thoại di động, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng... có sản lượng hàng đầu thế giới. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào bảng 27.4 trang 146 SGK, hãy:
- Vẽ biểu đồ thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020.
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ cột ghép hoặc cột chồng.
- Nhận xét:
+ Trị giá xuất, nhập khẩu của Trung Quốc ngày càng tăng (dẫn chứng).
+ Trung Quốc thường là nước xuất siêu.
Câu 2:
Dựa vào hình 27.2 trang 142 SGK, hãy cho biết:
- Lúa mì được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Lúa gạo được trồng chủ yếu ở các vùng nào.
- Cây ăn quả được trồng nhiều ở vùng nào.
- Lợn, bò và gia cầm được nuôi nhiều ở các vùng nào.
- Cừu, dê được nuôi ở các vùng nào là chủ yếu. grun raib pneni rin lux sig
Câu 3:
Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm nền công nghiệp của Trung Quốc?
A. Quy mô lớn, cơ cấu đa dạng với nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu thế giới.
B. Các ngành công nghiệp quan trọng là sản xuất điện, khai khoáng, sản xuất ô tô, luyện kim, điện tử - tin học,....
C. Đang chuyển dịch theo hướng hiện đại hoá, gia tăng các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ cao.
D. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng hoặc các ngành đòi hỏi nhiều lao động.
Câu 4:
Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có đặc điểm nào sau đây?
A. Có biến động song luôn ở mức cao. B. Không biến động và luôn ở mức cao.
C. Có biến động và luôn ở mức thấp. D. Không biến động và luôn ở mức thấp.
Câu 5:
Dựa vào bảng 27.1 trang 139 SGK, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020. Nêu nhận xét.
Gợi ý:
- Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đường.
- Nhận xét: Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc có biến động song luôn ở mức cao.
Câu 6:
Ngoại thương của Trung Quốc có đặc điểm nào sau đây?
A. Trị giá xuất khẩu thường lớn hơn trị giá nhập khẩu.
B. Trị giá xuất khẩu tăng, trị giá nhập khẩu giảm.
C. Trị giá xuất khẩu thường bằng trị giá nhập khẩu.
D. Trị giá xuất khẩu thường nhỏ hơn trị giá nhập khẩu.
Câu 7:
Cây trồng giữ vị trí quan trọng nhất trong ngành trồng trọt của Trung Quốc là
A. cây công nghiệp. B. cây ăn quả.
C. cây lương thực. D. cây thực phẩm.
về câu hỏi!