Câu hỏi:
17/10/2023 322Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
An important point to remember if you like spending time out in the open air is that the human head doesn’t work very well outdoors if it becomes too hot, cold or wet. That’s why a hat is a good investment, whenever you are planning to go out and about. Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (349)______ adequately in most conditions.
In cold climates, the problem is that the head is (350)______ heat all the time. As much as fifty to sixty per cent of your body’s heat is lost through the head and neck, (351)______ on which scientist you believe. Clearly this heat loss needs to be prevented, but it’s important to remember that hats don’t actually keep you warm, they simply stop heat escaping.
Just as important is the need to protect your neck from the effects of bright sunlight, and the brim of your hat will do this. If you prefer a baseball cap, (352)______ buying one that has a drop down ‘tail’ at the back to stop your neck getting sunburnt.
And in wet weather (353)______, hats are often more practical than pooling up the hood of your waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.
Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (349)______ adequately in most conditions.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
role (n): vai, vai trò job (n): việc, công việc
duty (n): nhiệm vụ, trách nhiệm task (n): nhiệm vụ, công việc
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Phrasal verb, đọc hiểu
Giải thích:
To give away: cho đi, tặng To run down: giảm bớt, giảm thiểu
To send out: phát ra, phát tán To drop off: thả (ai) xuống, giảm xuống
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
regard (v): coi như, xem như depend (v): phụ thuộc, lệ thuộc
relate (v): liên hệ, liên kết accord (v): hòa hợp, phù hợp
Câu 4:
If you prefer a baseball cap, (352)______ buying one that has a drop down ‘tail’ at the back to stop your neck getting sunburnt.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
advise (v): khuyên recommend (v): giới thiệu, khuyên
suggest (v): gợi ý, đề nghị consider (v): xem xét, suy xét
Câu 5:
And in wet weather (353)______, hats are often more practical than pooling up the hood of your waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does not.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
condition (n): điều kiện, tình trạng occasion (n): dịp; cơ hội
case (n): vụ, trường hợp position (n): vị trí, chức vụ
Dịch bài đọc số 53:
Một điểm quan trọng cần nhớ nếu bạn thích dành thời gian ở ngoài trời là đầu con người không hoạt động quá tốt ngoài trời nếu nó trở nên quá nóng, lạnh hoặc ẩm ướt. Đó là lý do tại sao chiếc mũ là một khoản đầu tư tốt, bất cứ khi nào bạn định đi ra ngoài. Đáng ngạc nhiên, một chiếc mũ có vành không thấm nước làm việc trong hầu hết các điều kiện. Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra nhiệt. Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc vào bạn tin nhà khoa học nào. Rõ ràng sự mất nhiệt này cần phải được ngăn chặn, nhưng điều quan trọng cần nhớ là mũ không thực sự giữ cho bạn ấm, chúng chỉ đơn giản ngừng cho thoát nhiệt.
Cũng quan trọng là cần phải bảo vệ cổ của bạn khỏi những tác động của ánh sáng mặt trời, và vành mũ của bạn sẽ làm điều này. Nếu bạn thích một chiếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái có một cái 'đuôi' ở phía sau để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.
Và trong điều kiện thời tiết ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là đội mũ trùm áo khoác không thấm nước bởi vì khi bạn quay đầu, chiếc mũ chuyển động cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì không.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
The word “body” in paragraph 1 could best be replaced by________.
Câu 5:
Câu 6:
Which of the following is a disadvantage of the job as an au pair?
về câu hỏi!