Câu hỏi:
21/10/2023 671Human beings have a strong need to put their experiences and difficulties into confrontations. That is why everyone (32)________ a ‘friendly ear’ – somebody who eager to listen to their dilemmas and joys. Nevertheless few individuals (33)________ how complicated listening skill is. To be a good listener needs great powers of concentration, which can only be grown through practice.
There are two reasons why listening is often such hard (34)________ . The first is merely that people much prefer to speak. How often have you missed what someone has said because you were thinking about what you were going to say in response? The second reason is that people speak too slowly. The typical speed is about 125 words per minute, (35)________ is not fast enough for the human brain. It allows too much time for the concentration to fail, as the brain tries to keep itself busy with others, unrelated thoughts.
Next time you are in a listening situation, try to guess what the utterer is going to say. Ask yourself questions about what is being said, and (36)________ if the speaker answers them. Finally, make quick sum-ups in your mind of the main points that have been made. All of these stuffs will help you focus on and make you a better listener.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
C
- favor (v): đồng ý
- appeal (v): thu hút
- appreciate (v): đánh giá cao, cảm kích
- clap (v): khen ngợi, vỗ tay khen ngợi
Dịch: “Đó là lí do tại sao mọi người CẢM KÍCH một người biết lắng nghe…”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
A
- realize (v): nhận ra
- narrate (v): liên quan
- trust (v): tin
- notice (v): ngăn chặn
Dịch: “Nhưng rất ít người NHẬN RA rằng kỹ năng lắng nghe là gì”
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
B
- (n): nhiệm vụ, công việc
- work (n): công việc, việc (nói chung)
- performance (v): trình bày
- business (n): công việc (nghề nghiệp)
Dịch: “Có 2 lí do tại sao việc lắng nghe thường là một VIỆC rất khó…”
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
C
Thay thế cho một mệnh đề, dùng “which”
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
A
- see (v): nhìn, xem xét
- watch (v): xem
- look (v): nhìn
- tell (v): bảo, kể
Dịch: “…Hỏi mình những câu hỏi về điều gì đang được nói, và XEM XÉT liệu người nói có trả lời những câu hỏi đó…”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 6:
về câu hỏi!