Câu hỏi:
22/10/2023 399Children (37) _____ this and other Finnish public schools are given not only basic subject instruction in math, language and science, but learning-through-play-based preschools and kindergartens, training in second languages, arts, crafts, music, physical education, ethics, and, amazingly, as many as four outdoor free-play breaks per day, each (38) _______ 15 minutes between classes, no matter how cold or wet the weather is. Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that improves almost all the “metrics” that (39) _______ most for children in school – executive function, concentration and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores, too.
The homework load for children in Finland varies by teacher, but is lighter overall than most other developed countries. This insight is supported by research, (40) ______ has found little academic benefit in childhood for any (41) _______ than brief sessions of homework until around high school.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
At school: ở trường
Trên thực tế, dùng in hay at school đều được.
At school được dùng khi chủ thể đang ở ngay tại trường.
In school mang nghĩa rộng hơn, có nghĩa là đang theo học tại trường, không cần có mặt ở đó ngay tại thời điểm nói.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
(to) last (v): kéo dài (khoảng thời gian)
Các đáp án còn lại:
A. (to) spend (v): dành ra (bao nhiêu thời gian)
B. (to) take (v): chiếm, tốn (bao nhiêu thời gian)
D. (to) continue (v): tiếp tục
Giờ nghỉ kéo dài 15 phút.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
(to) matter (v): tác động đến, có ý nghĩa quan trọng
(to) matter for someone: quan trọng với ai
Các đáp án còn lại:
A. (to) mean: có ý nghĩa (đi với giới từ to)
B. (to) relate: liên quan đến
D. (to) happen: xảy ra
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Which – thay thế cho vật hoặc đại diện cho cả vế câu, ở đây nó thay thế cho research
Các đáp án còn lại:
A. what – cái gì, nói đến sự vật sự việc chưa được nhắc đến trước đó
B. who – đại diện cho chủ ngữ là người
C. that – đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định.
Câu 5:
(41) _______ than brief sessions of homework until around high school.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Anymore than: không hơn gì, cũng như
Các đáp án còn lại:
B. sooner than: sớm hơn
C. other than: ngoài
D. rather than: hơn là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Kindergarten is a fun place (1)________ young children learn. In some special kindergartens, children learn outside most of the day!
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
về câu hỏi!