Câu hỏi:
24/10/2023 1,707The Hindu culture celebrates marriage as a pure and pristine rite enabling two individuals start their journey of life together. It puts emphasis on the values of happiness, harmony and growth and could be traced back from the Vedic times.
Months before the wedding ceremony, an engagement is held which is called “magni”. The couple is blessed here with gifts, jewelry and clothes. Another important ritual is the “mehendi” which is a paste made from the leaves of henna plant. It is the traditional art of adorning the hands and the feet of the bride with mehendi and the name of the groom is also hidden in the design.
On the day of marriage, the couple exchanges garlands as a gesture of acceptance of one another and a pledge to respect one another as partners which is known as «jaimala». This is followed by «jaimala», where the father of the bride places her hand in the groom’s hand requesting him to accept her as an equal partner.
Another ritual is the «havan» in which the couple invokes Agni, the god of Fire, to witness their commitment to each other. Crushed sandalwood, herbs, sugar rice and oil are offered to the ceremonial fire. The “gath bandhan” takes place where scarves of the bride and groom are tied together symbolizing their eternal bond. This signifies their pledge before God to love each other and remain loyal. The couple then takes four “mangal pheras” or walk around the ceremonial fire, representing four goals in life: “Dharma”, religious and moral duties; “Artha”, prosperity; “Kama” earthly pleasures; “Moksha”, spiritual salvation.
The couple also takes seven steps together to begin their journey, called the “saptapardi”. Then the ritual of “sindoor” takes place where the groom applies a small dot of vermilion, a red powder to the bride’s forehead and welcomes her as his partner for life. This signifies the completion of the marriage. The parents of the bride and the groom then give their blessings, “ashirwad” to the newly wed couple as they touch the feet of their parents.
What might be the most suitable title for this reading passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Tiêu đề thích hợp cho bài đọc này là gì?
A. Văn hóa Hindu B. Tôn giáo Hindu
C. Đám cưới Hindu D. Truyền thống Hindu
Đọc từ đấu bài đến cuối, chúng ta thấy rằng bài đọc này nói về phong tục đám cưới Hindu (marriage, couple, engagement, bride, groom, etc.)
Note: Chúng ta nên làm câu này sau khi đã làm xong tất cả các câu hỏi khác về bài đọc này. Điều này sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và đưa ra được lựa chọn chính xác nhất.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the word “magni” stand for?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Dẫn chứng ở dòng đầu tiên trong đoạn thứ 2: “Months before the wedding ceremony, an engagement is held which is called “magni”. (Những tháng trước lễ cưới, một lễ đính hôn được tổ chức, cái mà được gọi là “magni”
Từ “magni” ở đây là “engagement”.
Câu 3:
What do the Hindu people think about marriage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Người Hindu nghĩ gì về hôn nhân?
A. Đó hoàn toàn là một nghi lễ truyền thống của tôn giáo cho phép 2 cá nhân sống với nhau.
B. Đó là niềm tin vào sự phát triển của một gia đình mới được hình thành từ 2 cá nhân
C. Đó là mong muốn hạnh phúc và hòa hợp đến với 2 cá nhân.
D. Đó chỉ là lời tuyên bố sống cùng nhau của 2 cá nhân.
Dẫn chứng ở những dòng đầu tiên trong đoạn 1: “The Hindu cultural cclehrules marriage as a pure and pristine rite enabling two individuals start their journey of life together. It puts emphasis on the values of happiness, harmony and growth and could be traced back from the Vedic times.”
Câu 4:
What can the word adorning be best replaced by?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
- Adorn /ə'dɔ:n/ - decorate (v): trang điểm
E.g: the house is being adorned with flowers.
- Paint (v); sơn, vẽ
- Repair tv): sửa
- Dye tv): nhuộm
“It is the traditional art of adorning the hands and the feet of the bride with mehendi” (Đó là nghệ thuật truyền thống trang điểm mehendi trên tay và chân của cô dâu)
Câu 5:
What can the word invokes be best replaced by?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
- Invoke /in'vəuk/ ~ Pray: khấn, cầu nguyện
- Tell (v): bảo, kể
- Say (v): nói
- Talk (v): nói, nói chuyện
“Another ritual is the “havan” in which the couple invokes Agni, the god of Fire, to witness their commitment to each other” (Một nghi lễ khác là “havan”, nghi lễ mà cặp đôi khấn vái thần Agni, thần lửa, để làm chứng cho sự cam kết của họ với nhau.)
Câu 6:
Why does the couple exchange garlands?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Tại sao cặp đôi trao vòng hoa cho nhau?
A. để thực hiện nghi lễ.
B. để thể hiện sự chấp nhận và lời thề nguyền tôn trọng người bạn đời của mình
C. để bày tỏ sự chấp nhận nhau và mong ước hạnh phúc.
D. để bày tỏ lời thề nguyền tôn trọng nhau đến suốt cuộc đời.
Dẫn chứng ở dòng đầu tiên trong đoạn 3: “On the day of marriage, the couple exchanges garlands as ạ gesture of acceptance of one another and a pledge to respect one another as partners which is known as “jaimala”.
Câu 7:
When is the wedding ceremony completed?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Dẫn chứng trong đoạn cuối: “Then the ritual of “sindoor” takes place where the groom applies a small dot ot vermilion, a red powder to the brides forehead and welcomes her as his partner for life. This signifies the completion of the marriage.”
VOCABULARY
- Culture / 'kʌlt∫ər / (n): văn hóa - Celebrate / 'seləbreit / (v): kỷ niệm, tổ chức - Pristine / 'pristi:n / (adj): xưa, cổ xưa - Harmony /'hɑ:məni/ (n): sự hòa hợp, sự hòa thuận - Ceremony / 'seriməni / (n): nghi lễ - Henna / 'henə / (n): cây lá mỏng - Garland / 'gɑ:lənd / (n): vòng hoa - Pledge /pledʒ/ (n): lời cam kết, lời hứa - Commitment /kə'mitmənt / (n): lời cam kết - Loyal / 'lɔiəl / (adj): trung thành, chung thủy - Symbolize /'simbəlaiz/ (v): tượng trưng hóa, biểu tượng hóa - Eternal /i:'tɜ:nəl/ (adj): bất diệt, vĩnh viễn |
- Religious / ri'lidʒəs / (adj): (thuộc) tôn giáo - Prosperity /prɒs'per.ə.ti/ (n): sự thịnh vượng - Salvation /sæl'vei∫ən / (n): sự cứu vớt (linh hồn) - Vermilion / və'miljən / (n): son, màu đỏ son - Powder / 'paʊdər / (n): thuốc bột, phấn - Forehead / 'fɔ:rid, 'fɔ:hed / (n): trán - Signify / 'signifai / (v): biểu thị, biểu hiện - Blessing /'blesiη / (n): phúc lành - Groom /gru:m//grom/ (n): chú rế - Bride /braid/ (n): cô dâu |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following is closest in meaning to the word “tuck”?
Câu 4:
We haven’t reached the final _______ on the funding for scientific research yet.
Câu 5:
We sometimes think of writing as more real than speech because __________.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!