Câu hỏi:
25/10/2023 1,144It takes a long time to raise a family of owlets, so the great horned owl begins early in the year. In January and February, or as late as March in the North, the male calls to the female with a resonant hoot. The female is larger than the male. She sometimes reaches a body length of twenty-two to twenty-four inches, with a wingspread up to fifty inches. To impress her, the male does a strange courtship dance. He bobs. He bows. He rutiles his feathers and hops around with an important air. He flutters from limb to limb and makes flying sorties into the air. Sometimes he returns with an offering of food. They share the repast, after which she joins the dance, hopping and bobbing about as though keeping time to the beat of an inner drum. Owls are poor home builders. They prefer to nest in a large hollow in a tree or even to occupy the deserted nest of a hawk or crow. These structures are large and rough, built of sticks and bark and lined with leaves and feathers. Sometimes owls nest on a rocky ledge, or even on the bare ground, even to occupy the deserted nest of a hawk or crow. These structures are large and rough, built of sticks and bark and lined with leaves and feathers. Sometimes owls nest on a rocky ledge, or even on the bare ground. The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically setdes herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold. It is five weeks before the first downy white owlet pecks its way out of the shell. As the young birds feather out, they look like wise old men with their wide eyes and quizzical expressions. They clamor for food and keep the parents busy supplying mice, squirrels, rabbits, crayfish, and beetles. Later in the season baby crows are taken. Migrating songsters, waterfowl, and game bird? all fall prey to the hungry family. It is nearly ten weeks before fledglings leave the nest to search for their own food. The parent birds weary of family life by November and drive the young owls away to establish hunting ranges of their own
What is the topic of this passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Chủ đề của bài đọc này là gì?
A. Nghi lễ kết đôi của loài cú sừng
B. Việc xây dựng một gia đình của loài cú sừng
C. Thói quen của cú sừng con
D. Việc ỉàm tổ của loài cú sừng
Câu đầu tiên của bài đọc chính là câu chủ đề “topic sentence”: “It takes a long time to raise a family of owlets, so the great horned owl begins early in the year.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase “a resonant hoot” is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
A. một âm thanh B. một lời mời ăn
C. một nhạc cụ D. một sự chuyển động
- A resonant hoot: một tiếng kêu vang
“In January and February, or as late as March in the North, the male calls to the female with a resonant hoot.” (Vào tháng 1 và tháng 2, hoặc cuối tháng 3 ở phía Bắc, con đực gọi con cái bằng một tiếng kêu vang vọng.)
Note: Nếu ta không biết nghĩa của cụm từ “a resonant hoot” thì ta có thể đoán dựa vào từ “call” ở phía trước => sẽ liên quan đến âm thanh
Câu 3:
It can be inferred from the passage that the courtship of great horned owls _________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Có thể suy ra từ bài đọc rằng việc tán gái của những con cú sừng ___________.
A. diễn ra vào mùa thu
B. diễn ra trên mặt đất
C. chỉ một mình con đực tham gia
D. là một quá trình tích cực
Dẫn chứng trong bài đọc: “To impress her, the male does a strange courtship dance. He bobs. He bows. He ruffles his feathers and hops around with an important air. He flutters from limb to limb and makes flying sorties into the air. Sometimes he returns with an offering of food. They share the repast, after which she joins the dance, hopping and bobbing about as though keeping time to the beat of an inner drum.”
Vậy: Để gây ấn tượng với con cái thì con đực phải làm rất nhiều hành động như “bob, bow, rufle, hop, etc” => đây là một quá trình hoạt động rất tích cực
Câu 4:
According to the passage, great horned owls _____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Theo bài đọc, loài cú sừng ___________.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Owls are poor home builders. They prefer to nest in a large hollow in a tree or even to occupy the deserted nest of a hawk or crow.” (Loài cú là loài xây tổ rất tệ. Chúng thích làm tổ ở một cái hố lớn trên cây hoặc thậm chí ở cái tổ bị bỏ lại của loài diều hâu hay quạ) => chúng có thể cư trú ở một cái tổ đã từng qua sử dụng
Câu 5:
According to the passage, which of the following is the mother owl’s job?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Theo bài đọc, việc nào sau đây là công việc của cú mẹ?
Dẫn chứng trong bài đọc: “The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold.”
ð Đáp án C (ngồi trên tổ)
Câu 6:
The phrase “precious charges” refers to _________
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Dẫn chứng trong bài đọc: “The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold.”
(Cú mẹ đã đẻ 2 hoặc 3 quả trứng tròn trắng xám. Sau đó nó nằm vào tổ… để bảo vệ báu vật của mình khỏi tuyết và mưa lạnh.) => báu vật ở đây chính là những quả trứng
Câu 7:
According to the passage, young owlets eat everything EXCEPT _________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo bài đọc, cú con ăn mọi thứ NGOẠI TRỪ ________.
A. côn trùng
B. các loài chim nhỏ
C. các động vật có vú nhỏ
D. các loại quả hạt
Dẫn chứng trong bài đọc: “They clamor for food and keep the parents busy supplying mice, squirrels, rabbits, crayfish, and beetles.” (Chúng la hét đòi thức ăn và khiến cho bố mẹ chúng phải bận rộn cung cấp chuột, sóc, thỏ…) => chúng ăn các loài động vật mà không ăn thực vật
Câu 8:
The word “they” refers to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
“As the young birds feather out, they look like wise old men with their wide eyes and quizzical expressions.”
Vậy: they = the young birds: những chú chim non
VOCABULARY
- Owl /aʊl/ (n): con cú - Ruffle /'rʌfl/ (v): làm xù lên - Impress /im'pres/ (v): gây ấn tượng - Nest /nest/ (n): tổ (chim,…) - Flutter /'flʌtər/ (v): vỗ cánh - Deserted /di'zɜ:tid/ (adj): bị bỏ hoang - Crow /krəʊ/ (n): con quạ - Bark /bɑ:k/ (n): vỏ cây - Feather /'feðər/ (n): lông (chim) - Stoically /'stəʊikli/ (adv): kiên cường |
- Downy /'daʊni/ (adj): (thuộc) lông tơ, phủ đầy lông tơ - Shell /∫el/ (n): vỏ, bao - Clamor /ˈklæmər/ (v): la hét, kêu la - Songster /sɒŋstər/ (n): chim hay hót - Waterfowl /'wɔ:təfaul/ (n): chim ở nước - Fledge /fledʒ/ (v): nuôi cho đủ lông đủ cánh để bay - Hunting /'hʌntiη/ (n): sự đi săn |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Some candidates failed the oral examination because they didn’t have enough ________.
Câu 2:
The word akin’ in paragraph 1 could be best replaced by ________.
Câu 6:
The word “feasibility” in paragraph 1 is closest in meaning to ________
về câu hỏi!