Câu hỏi:
25/10/2023 505A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker. The first is the broad area of communication, which includes imparting information by use of language, communicating with a group or an individual and specialized communication through performance. A person conveys thoughts and ideas through choice of words, by a tone of voice that is pleasant or unpleasant, gentle or harsh, by the rhythm that is inherent within the language itself, and by speech rhythms that are flowing and regular or uneven and hesitant, and finally, by the pitch and melody of the utterance. When speaking before a group, a person's tone may indicate uncertainty or fright, confidence or calm. At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may believe them. Here, the participant's tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy, lack of concern or interest, fatigue, anxiety, enthusiasm or excitement, all of which are usually discernible by the acute listener. Public performance is a manner of communication that is highly specialized with its own techniques for obtaining effects by voice and /or gesture. The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performers skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
Second, the voice gives psychological clues to a person's self-image, perception of others, and emotional health. Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits. Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front.
How a speaker perceives the listener’s receptiveness, interest, or sympathy in any given conversation can drastically alter the tone of presentation, by encouraging or discouraging the speaker. Emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
The word “Here” in the passage refers to__________.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Dẫn chứng:At interpersonal levels, the tone may reflect ideas and feelings over and above the words chosen, or may belie them. Here the participant's tone can consciously or unconsciously reflect intuitive sympathy or antipathy”
Vậy: “here” = At interpersonal levels
ð Đáp án A (interpersonal interactions: sự tương tác cá nhân với nhau)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the passage mainly discuss?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Bài đọc chủ yếu thảo luận điều gì?
A. Việc tạo ra lời nói
B. Chức năng của giọng nói trong biểu diễn
C. Các kiểu giao tiếp
D. Sự kết nối giữa giọng nói và tính cách
“A number of factors related to the voice reveal the personality of the speaker”
Câu 3:
The word “evidenced” in the passage is closest in meaning to _________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
- Evidence /'evidəns/ (v): chứng minh, chứng tỏ
- Indicate (v): chỉ ra, chứng tỏ, cho biết
- Repeat (v): lặp lại
- Question /'kwestʃən/: hỏi
- Exaggerate /ig'zædʤəreit/ (v): thổi phồng, phóng đại
Câu 4:
Why does the author mention “artistic, political, or pedagogic communication” in the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Tại sao tác giả đề cập “giao tiếp nghệ thuật, chính trị hay sư phạm” trong bài đọc?
A. để giới thiệu hình ảnh tự nhận thức
B. như những ví dụ của việc biểu diễn nơi công cộng
C. như những ví dụ của những kiểu giao tiếp cơ bản
D. để đối chiếu chúng với việc ca hát
“The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.”
(Tác giả muốn liệt kê những loại hình giao tiếp trên như là những loại hình giao tiếp cơ bản cùa con người)
Câu 5:
The word “derived” in the passage is closest in meaning to __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
- Derive /di'raiv/ (v): nhận được, bắt nguồn từ (derive from sth)
- Prepare / pri'peə /(v): chuẩn bị
- Register / reʤistə / (v): ghi vào sổ
- Discuss / dis'kʌs/ (v): thảo luận (discuss sth)
- Obtain / əb'tein / (v): đạt được, thu được
Câu 6:
According to the passage, an overconfident front may hide __________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo bài đọc, một bộ mặt quá tự tin có thể che giấu __________.
A. sự thù địch
B. sự e thẹn
C. sự thân thiện
D. sức mạnh
“Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a shy person hiding behind an overconfident front”
Câu 7:
According to the passage, what does a constricted and harsh voice indicate?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Theo bài đọc, giọng điệu khó chịu và gay gắt chỉ ra cái gì?
A. sự thờ ơ
B. sự chán nản, tuyệt vọng
C. sự nhàm chán, buồn tẻ
D. sự tức giận
“Emotional health is evidenced in the voice by constricted and harsh sound of the angry”
Câu 8:
According to the passage, an exuberant tone of voice may be an indication of a
person’s ____________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Theo bài đọc, một giọng điệu cởi mở có là dấu hiệu của _________ của một người.
A. sức khỏe thể chất tổng thể
B. tính cách
C. khả năng giao tiếp
D. chất lượng thanh âm
"Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy, aggressive, outgoing, or exuberant, to name only a few personality traits”
VOCABULARY
- Factor /'fæktə/ (n) : yếu tố - Reveal /ri'vi:l/ (v) : bộc lộ, tiết lộ - Personality (n): cá tính, tính cách - Impart /im'pɑ:t/ (v): truyền đạt, phổ biến - Tone /toun/ (n): giọng - Rhythm /'riðm / (n): nhịp điệu - Inherent /in'hiərənt/ (adj): vốn có, cố hữu - Hesitant /'hezitənt/ (adj): do dự, ngập ngừng - Pitch /pitʃ/ (n): độ cao - Intuitive /in'tju:itiv/ (adj): trực giác - Sympathy /'simpəθi/ (n): sự thông cảm - Antipathy /æn'tipəθi/ (n): ác cảm - Fatigue /fə'ti:g/ (n): sự mệt nhọc - Acute /'əkju:t/ (adj): sắc sảo, nhạy - Discernible /di'sə:nəbl/ (adj): có thể thấy rõ - Gesture /'ʤestʃər/ (n): cử chỉ, điệu bộ - Motivation /,məuti'veiʃən/ (n): động lực |
- Technique /tek'ni:k/ (n): kỹ thuật - Combination /,kɔmbi'neiʃn/ (n): sự kết hợp, sự phối hợp - Artistic /ɑ:'tistik/ (adj): nghệ thuật - Pedagogic /,pedə'gɔdik/ (adj): sư phạm - Perception /pə'sepʃn/ (n) Sự nhận thức - Pretentious /pri'tenʃəs/ (adj): tự phụ, kiêu căng - Exuberant /ig'zju:bərənt/ (adj): hồ hởi, cởi mở - Aggressive /ə'gresiv/ (adj) hung hăng, hiếu thắng - Facade /fə’sɑ:d/ (n): mặt tiền, bề ngoài - Melodic /mi'lɔdik/ (adj): giai điệu - Harsh /hɑ:ʃ/ (adj): khắc nghiệt, gay gắt - Lethargic /le'θɑ:dʤik/ (adj): lờ phờ, thờ ơ - Depressed /di'prest/ (adj) thất vọng, chán nản |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flowers to ________.
về câu hỏi!