Câu hỏi:
31/10/2023 555The history of clinic nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizers food substances, can be divided into four distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early twentieth century when it was recognized for the first time that food contained constituents that were essential agents. Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate protein associate with certain foods.
The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and might be called "the vitamin period". Vitamins came to be recognized in foods, en deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At the point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional therapies in medicine. Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.
In the third era of nutritional history in the early 1950's to mid-1960's, vitamin therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamins sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety health-related conditions. Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health-crisis conditions that when applied to long-term problems of nutrition that lead chronic health problem.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Đoạn 1 có đề cập "The history of clinical nutrition… can be divided into four distinct eras", và tiếp sau đó, tác giả trình bày về 3 thời kỳ (eras) đầu tiên.
Dịch: Lịch sử về các chất dinh dưỡng, hay sự nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và làm thế nào cơ thể có thể hấp thụ và sử dụng các chất trong thức ăn, có thể được chia làm 4 giai đoạn…"
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
It can be inferred from the passages that which of the following discoveries was made during the first era in the history of nutrition?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
"Near the end of this era…associated with certain food"
Dịch: Gần cuối của giai đoạn này, các nghiên cứu chứng minh rằng sự giảm cân nhanh chóng có liên quan đến sự thiếu cân bằng nitrogen và có thể điều chỉnh bằng việc cung cấp protein có trong thức ăn hằng ngày.
Câu 3:
The word "tempting" is closest meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
tempting (adj) = attractive (adj): hấp dẫn, thu hút.
Câu 4:
The word "reckless" can be best replaced by ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
reckless (adj) = irresponsible (adj): thiếu thận trọng, liều lĩnh.
Câu 5:
The word "them" refers to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
"Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them."
Dịch: Những tuyên bố thiếu thận trọng về hiệu quả của vitamin đã đi khá xa so với những cái có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.
Câu 6:
Why did vitamins therapy begin losing favour in the 1950's?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
"Expectations as to the success of vitamins in disease control… that lead to chronic health problems"
Dịch: Những sự mong đợi thành công về việc vitamin có thể kiểm soát bệnh tật đã đi quá đà. Như đã biết trong quá khứ, liệu pháp trị bệnh bằng vitamin và chất khoáng thì ít có hiệu quả hơn khi áp dụng với tình trạng khủng hoảng sức khỏe so với khi áp dụng cho vấn đề về dinh dưỡng lâu dài mà điều này dẫn đến các vấn đề sức khỏe kinh niên.
Câu 7:
The word "skyrocketing" is closest meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
skyrocket = increase rapidly: tăng vọt
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 6:
Scientists have observed that warmer temperatures in the spring cause flower to ________.
về câu hỏi!