Câu hỏi:
13/07/2024 3,084Cho enthalpy tạo thành tiêu chuẩn của các chất trong bảng sau.
Chất |
C6H6 (l) |
C2H5OH (l) |
CH3COOH (l) |
CO2 (g) |
H2O (g) |
(kJ/mol) |
49,00 |
-277,63 |
-487,00 |
-393,50 |
-241,82 |
(a) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn C6H6, C2H5OH và CH3COOH với hệ số nguyên tối giản.
b) Chất nào trong các chất trên có biến thiên enthalpy của phản ứng lớn hơn ( âm hơn).
c) Từ kết quả tính toán hãy so sánh biến thiên enthalpy của phản ứng khi đốt cháy cùng khối lượng C6H6, C2H5OH và CH3COOH.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
(a) Phương trình đốt cháy hoàn toàn các chất:
2C6H6(l) + 15O2(g) 12CO2(g) + 6H2O(g) (1)
C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g) (2)
CH3COOH(l) + 2O2 2CO2(g) + 3H2O(g) (3)
b) Biến thiên enthanpy của phản ứng:
C6H6(l) + O2(g) 6CO2(g) + 3H2O(g)
= 6× (CO2) + 3× (H2O)- (C6H6)
= 6 ×(-393,5) + 3×(-241,82) - 49,00 = -3 135,46 (kJ)
C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(g)
= 2× (CO2) + 3× (H2O)- (C2H5OH)
= 2 ×(-393,5) + 3×(-241,82) – (-277,63) = -1 234,83 (kJ)
CH3COOH(l) + 2O2 2CO2(g) + 3H2O(g)
= 2× (CO2) + 3× (H2O)- ( CH3COOH)
= 2 ×(-393,5) + 3×(-241,82) – (-487,00) = -783,64 (kJ)
c) Biết ; ; .
Xét khi đốt cháy cùng khối lượng là 78 gam thì
C6H6 có =-3 135,46 kJ;
C2H5OH có = -2 093,84 kJ;
CH3COOH có = -1 018,73 kJ.
Vậy khi đốt cháy cùng khối lượng thì biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy các chất theo thứ tự giảm dần C6H6, C2H5OH, CH3COOH.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Methyl salicylate trong thuốc giảm đau được điều chế bằng cách cho salicylic acid phản ứng với methanol có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Cho 0,1 mol methyl salicylate phản ứng với dung dịch NaOH dư, số mol NaOH đã tham gia phản ứng là
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,05 mol.
Câu 2:
Ethyl acetate là chất lỏng, có mùi đặc trưng, được sản xuất ở quy mô lớn làm dung môi trong công nghiệp.
(a) Viết phương trình hoá học điều chế ethyl acetate bằng cách đun nóng hỗn hợp acetic acid với ethanol, xúc tác H2SO4 đặc.
(b) Sơ đồ thí nghiệm sau mô tả quá trình thực hiện phản ứng trên. Hãy cho biết vai trò của cốc nước lạnh trong thí nghiệm. Sau khi kết thúc phản ứng, ta thêm một ít nước vào ống nghiệm, lắc nhẹ thì có hiện tượng gì xảy ra?
(c) Để một nhà máy sản xuất được 1 000 L ethyl acetate mỗi ngày thì lượng thể tích (L) ethanol và acetic acid tiêu thụ tối thiểu là bao nhiêu? Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất trên là 34%.
Cho khối lượng riêng (g/cm3) của ethyl acetate, ethanol và acetic acid lần lượt là: 0,902; 0,79; 1,049.
Câu 3:
Cho dung dịch acetic acid có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch muối sodium acetate có nồng độ 10,25%. Giá trị của X là
A. 10%. B. 15%. C. 18,67%. D. 20%.
Câu 4:
Sơ đồ điều chế ethanol từ tinh bột:
Tinh bột glucose ethanol
Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 80% và 90%. Tính thể tích ethanol 40° thu được. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,79 g/mL.
Câu 5:
Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch ethanol loãng. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 100 L ethanol 4°. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,79 g/mL.
Câu 6:
Trung hòa 100 mL dung dịch carbonxylic acid (X) nồng độ 0,1 M cần vừa đủ 16 gam dung dịch NaOH 5%, thu được 1,48 gam muối. Công thức cấu tạo của (X) là
A. HOOC-CH2-COOH.
B. HOOC-COOH.
C. CH3-COOH.
D. HOOC-CH2-CH2-COOH.
Câu 7:
Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là
A. quỳ tím, dung dịch Br2 trong CCI4.
B. dung dịch Br2, dung dịch Na2CO3.
C. dung dịch Na2CO3, quỳ tím.
D. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, dung dịch Br2.
về câu hỏi!