Câu hỏi:
11/07/2024 447Hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi.
Trường hợp 1. Ông A được giao quản lí cơ sở tôn giáo b. Tuy nhiên, ông đã không cho phép người của những tôn giáo khác tham gia vào các hoạt động tôn giáo nơi ông quản lí
- Theo em, ông A có thực hiện đúng quy định về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo không? Vì sao?
- Là học sinh, em cần phải làm gì để có thể phổ biến thông tin về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo cho mọi người
Trường hợp 2. Xã Y là một xã miền núi có đồng bào thuộc các dân tộc khác nhau sinh sống. Nhà nước đã quan tâm, tạo diễu kiện ưu đãi về thuế để các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn xã Y kinh doanh có hiệu quả. Nhờ đó, kinh tế phát triển, cuộc sống của người dân tại xã Y được cải thiện.
Theo em, việc làm của Nhà nước có ý nghĩa như thế nào trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trường hợp 1:
- Ông A không thực hiện đúng quy định về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. Việc không cho phép người của những tôn giáo khác tham gia vào các hoạt động tôn giáo nơi ông quản lí là biểu hiện của vi phạm quyền tự do tôn giáo của người khác. Quyền tự do tôn giáo bao gồm quyền của mọi người lựa chọn và thực hành tôn giáo của họ mà không bị cản trở hay phân biệt đối xử.
- Là học sinh, em có thể sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội, blog cá nhân, hoặc trang web để chia sẻ thông tin về quyền tự do tôn giáo và ví dụ về các trường hợp vi phạm quyền này.
Trường hợp 2: Việc Nhà nước quan tâm và tạo điều kiện ưu đãi về thuế để thúc đẩy phát triển kinh tế tại xã Y, một khu vực miền núi có đồng bào thuộc các dân tộc khác nhau, có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
- Việc tạo điều kiện ưu đãi về thuế giúp giúp giảm bất bình đẳng kinh tế và cải thiện cơ hội kinh doanh và sự phát triển trong khu vực.
- Sự phát triển kinh tế tạo ra việc làm cho người dân tại xã Y, cải thiện thu nhập của họ và giúp tạo ra môi trường thúc đẩy sự thăng tiến và phát triển cá nhân
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật
a. bảo hộ.
b. tôn trọng.
c. quy định.
d. nghiêm cấm.
Câu 2:
Hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vì sao?
a. Các tôn giáo hoạt động không chịu sự quản lí của Nhà nước
b. Thực hiện chính sách ưu tiên đối với học sinh là người dân tộc thiểu số không phải biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
c. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
d. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số tham gia vào cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
e. Các cơ sở tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ
g. Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động đúng quy định pháp luật là nghĩa vụ của Nhà nước
Câu 3:
Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thực hiện theo hình thức
a dân chủ trực tiếp và dân chủ nghị trường.
b. dân chủ đại diện và dân chủ nghị trường.
c, dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
d dân chủ đại diện và dân chủ gián tiếp.
Câu 4:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc không bao gồm lĩnh vực nào?
a. Xã hội.
b. Kinh tế.
c. Chính trị.
d.Văn hoá, giáo dục.
Câu 5:
Việc làm nào sau đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền bình đẳng về dân tộc, tôn giáo?
a. Truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức các hoạt động thực hành nghi lễ của tôn giáo.
b. Giữ gìn, khôi phục, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của từng dân tộc.
c. Yêu cầu người khác theo tôn giáo mà mình đang theo hoặc lợi dụng vị trí xã hội lôi kéo người khác theo tôn giáo mà mình đang theo
d. Vận động các tín đồ tôn giáo sống tốt đời đẹp đạo, thực hiện nghiêm chính chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Câu 6:
Hãy cho biết các hoạt động để hạn chế hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
Câu 7:
Hãy nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A |
B |
1. Bình đẳng trong chính trị |
A. là nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc về kinh tế. |
2. Hành vi kì thị, gây chia rẽ dân tộc |
B. thể hiện vai trò và vị trí của mỗi dân tộc trong cộng đồng Việt Nam. |
3. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự |
C. Là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm cấm |
4. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở nước ta |
D. là tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số được tham gia vào bộ máy nhà nước và các cơ quan quyền lực nhà nước. |
5. Công dân thuộc các tôn giáo được Nhà nước công nhận |
E. là nội dung của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo |
6. Nâng cao đời sống vật chất, đầu tư phát triển kinh tế cho đồng bào dân tộc thiểu số |
G. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. |
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 7 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 6 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 5 có đáp án
14 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 6 có đáp án
13 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 7 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
Đề thi cuối kì 1 Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
về câu hỏi!