Câu hỏi:
01/11/2023 359Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Most people can remember a phone number for up to trirty seconds. When this short amount of time elapses, however, the numbers are eerased from the memory. How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area. The brain has a filter which only allows atimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory.
There is much debate about the capacity an duration of the short term memory. The most accepted theory comes from George A.Miller, a cognitive psychologist who suggested that humans can remember approximately seven chunks of information. A chunk is defined as a meaningful unit of information, such as a word or nam rather than just a letter or number. Modern theorists suggest that one can increase the capacity of the short term memory by chunking or classifying similar information together. By organizing information, one can optimize the STM, and improve the chances of a memory being passed on to long term storage.
When making a conscious effort to memorize something, such as information for an exam, many people engage in “rote rehearsal”. By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive. Unfortunately, this type of memory maintenance only succeeds if there are no interruptions. As soon as a person stops rehearsing the information, it has the tendency to disappear. When a pen and paper are not handy, people often attempt to remember a phone number by repeating it aloud. If the doorbell rings or the dog barks to come in before a person has the opportunity to make a phone call, he will likely forget the number instantly. Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass information from the short term to long term memory. A better way is to practice “elaborate rehearsal”. This involves assigning semantic meaning to a piece of information so that it can be filed along with other pre-existing long term memories.
Encoding information semantically also makes it more retrievable. Retrieving information can be done by rocognition or recall. Humans can easily recall memories that are stored in the long term memory and used often; however, if a memory seems to be forgotten, it may eventually be retrieved by prompting. The more cues a person is given (such as pictures), the more likely a memory can be retrieved. This is why multiple choise tests are often used for subjects that require a lot of memorization.
Accoeding to the passage, how do memories get transferred to the STM?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
Keywords: How, memories, transferred to the STM.
Clue: “How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area”: Làm thế nào để thông tin đến đó trong lần đầu? Thông tin sẽ tạo đường đến bộ nhớ tạm thời thông qua khu vực lưu trữ tri giác.
A. They revert from the long term memory: Chúng đã trở lại như cũ từ bộ nhớ dài hạn – Sai vì trong Clue là short term.
B. They are filtered (dịch chuyển) from the sensory storage are – Đúng (Tham khảo clue).
C. They get chunked when they enter the brain: Chúng bị phân đoạn khi vào não – Sai vì đây là thông tin ở đoạn 2 chứ không phải để trả lời câu hổ.
D. They enter via the nervous system: Chúng đi qua hệ thần kinh – Sai (Tham khảo Clue)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
All of the following are mentioned as places in which memories are stored EXCEPT the ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Keywords: mentioned as places, memories are stored, except.
Clue: “By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive. Unfortunately, this type of memory maintenance only succeeds if there are no interruptions”: Bằng cách lặp đi lạp lại một cái gì đó người ta có thể giữ một bộ luôn sống Thật không may, việc duy trì loại bộ nhớ này chỉ thành công nếu không có sự cản trở.
A. STM – Sai vì đã được đề cập ở đoạn 1. (The brain has a filter which only allows stimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory).
B. long term memory – Sai vì đã được đề cập ở đoạn cuối. (Humans can easily recall memories that are stored in the long term memory).
C. sensory storage area – Sai vì đã được đề cập ở đoạn 1. (Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area).
D. maintenance area – Đúng vì không được đề cập như một khu vực để lưu trữ bộ nhớ.
Câu 3:
Why does the author mentions a dog’s bark?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Keywords: mention a dog’s bark.
Clue: “If the doorbell rings or the dog barks to come in before a person has the opportunity to make a phone call, he will likely forget the number instantly.”: Nêu cái chuông cửa hay tiếng chó sủa xuất hiện trước khi một người sắp đi gọi điện thoại thì anh ta sẽ gần như quên số điện thoại ngay lập tức.
Qua dẫn chứng trên ta thấy rằng tác giả đề cập đến tiếng chó sủa chính là cung cấp một loại cản trở, gây ngắt quãng cho trí nhớ. → Đáp án đúng là B. To provide a type of interruption.
Các đáp án còn lại là sai:
A. To give an example of a type of memory: Để đưa ra một ví dụ về một loại bộ nhớ.
C. To prove that dogs have better memories than humans: Để chứng minh rằng con chó có trí nhớ tốt hơn con người.
D. To compare another sound that is loud like a doorbell: Để so sánh một âm thanh khác to như tiếng chuông cửa.
Câu 4:
The word “elaborate” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A.
Keywords: elaborate /iˈlæbərət/: cầu kì, phức tạp = complex.
Các đáp án còn lại là sai:
B. efficient: hiệu quả
C. pretty: đẹp
D. regular: thường xuyên
Câu 5:
Which of the following is NOT supported by the passage?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D.
Clue: “The more cues a person is given (such as pictures), the more likely a memory can be retrieved. This is why multiple choice tests are often used for subjects that require a lot of memorization”: Càng nhiều gợi ý được cho (như trang ảnh) thì càng nhiều khả năng trí nhớ được phục hồi. Đó là lý do tại sao nhiều bài kiểm tra nhiều lựa chọn thường xuyên được sử dụng cho các đối tượng đòi hỏi nhiều sự ghi nhớ.
Qua dẫn chứng trên ta thấy rằng tác giả đề cập đến bài thi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chính là việc cung cấp nhiều dấn chứng để giúp trí nhớ được phục hồi, chứ không nói gì đến việc bài thi kiểu này là khó nhất → Đáp án đúng là D. Multiple choice exams are the most difficult.
Các đáp án còn lại là sai vì các thông tin đều được cập trong đoạn văn:
A. The working memory is the same as the short term memory – dẫn chứng ở câu “…pass on the STM, also known as the working memory.”
B. A memory is kept alive through constant repetition – dẫn chứng ở đâu: “By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive”.
C. Cues help people to recognize information – (Tham khảo clue phía trên).
Câu 6:
The word “it” in paragraph 3 refers to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Keywords: it, paragraph 3, refers.
Clue: “When a pen and paper are not handy, people often attempt to remember a phone number by repeating it aloud”: Khi trong tay không có bút và giấy, mọi người thường cố gắng nhớ số điện thoại bằng cách đọc to nó lên, lặp đi lặp lại nhiều lần. Vậy đán án đúng là C. a phone number
Câu 7:
The author beliveves that rote rotation is ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C.
Keywords: Rote rotation
Clue: “Therefore, rote rehearsal is not an efficient way to pass information from the short term to long term memory”: Do đó, việc học bằng cách nhắc lại không phải là một cách hiệu quả để truyền thông tin từ bộ nhớ ngắn sang bộ nhớ lâu dài). Đáp án đúng là C. ineffective in a long run.
Các đáp án còn lại là sai do thông tin không được đề cập:
A. the best way to remember something: Cách tốt nhât để nhớ điều gì đó.
B. more efficient than chunking: Hiệu quả hơn cách phân đoạn.
D. an unnecessary interruption: Một sự gián đoạn không cần thiết.
Câu 8:
The word “cues” in paragraph 4 is closest in meaning to ________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B.
Keywords: Cue, paragraph 4.
- cue: gợi ý = clue.
Các đáp án còn lại là sai:
A. questions: câu hỏi
B. images: hình ảnh
D. tests: bài kiểm tra
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
When ______ in international trade, letters of credit are very convenient.
Câu 6:
In what order does the author discuss various comic strips in the passage?
về câu hỏi!