Câu hỏi:

08/11/2023 668 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

As working women continue to receive better and better wages, housewives still work at home without receiving pay – checks. Should a woman who works at home, doing the housework and caring for children, be paid for her service? In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year. This rate was based on a family composed of a husband, wife, and three young children. The $ 11,600 is what the husband would have to pay if he hired others to take over his wife’s household chores. The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.

Another plan for rewarding women who work at home has been suggested by a former Secretary of Health and Human Services. He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment. He feels that the present system is unfair. He said, “ If you stay at home and raise a family, nobody will give you credit for it.”

What is the main purpose of this passage ?

A. To suggest that housewives should be paid for their household chores.
B. To ask men to treat wives better.
C. To encourage women to go out to work.
D. To suggest that men should share the housework with their wives.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Đâu là mục đính chính của đoạn văn?

A. Để đề nghị rằng các bà nội trợ nên được trả lương cho công việc nhà.

B. Để yêu cầu người đàn ông cư xử tốt với vợ hơn.

C. Để khuyến khích phụ nữ ra ngoài làm việc.

D. Để đề nghị rằng người đàn ông nên chia sẻ việc nhà với vợ.

Giải thích: Đoạn đầu ta thấy: “…housewives still work at home without receiving pay – checks. Should a woman who works at home, doing the housework and caring for children, be paid for her service…” – (các bà nội trợ vẫn tiếp tục làm việc tại nhà mà không nhận được 1 đồng lương nào. Những người phụ nữ đó nên được trả công cho những dịch vụ mà họ đã làm như làm việc nhà và chăm trẻ…) và đoạn cuối cũng đề xuất thêm “…He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment…”- (Ông nói rằng các bà nội trợ làm việc toàn thời gian nên được phép đóng thuế an sinh xã hội, cùng với chủ sử dụng lao động đóng góp vào một khoản trong đó). Chung quy lại,xuyên suốt từ đầu đến cuối bài lặp đi lặp lại ý những người phụ nữ làm việc nhà nên được trả công

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

A housewife’s services in a family of five people are worth______.

A. $ 160 a mouth on average
B. nearly $ 1,000 a mouth on average.
C. more than $ 1,000 a mouth on average.
D. $ 1,600 a mouth on average.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Sự phục vụ của 1 người vợ nội trợ trong gia đình đáng giá ______.

A. trung bình 1 tháng 160 đô la.

B. trung bình 1 tháng gần 1.000 đô la.

C. trung bình 1 tháng hơn 1.000 đô la.

D. trung bình 1 tháng 1.600 đô la.

Dẫn chứng ở câu 3- đoạn 1: “In a 1986 study at Cornell University, sociologists found that the value of the services of a housewife averaged $ 11,600 a year.” – (Theo như nghiên cứu vào năm 1896 ở trường Đại học Cornell, các nhà xã hội học đã thấy rằng giá cả những dịch vụ mà 1 người nội trợ làm trong gia đình trung bình là 11,600 đô la 1 năm) => Trung bình gần 1000 đô la 1 tháng.

Câu 3:

According to the researchers, husbands should ______.

A. pay wages to their wives for their housework.   
B. hire others to take over their wives’ household chores.  
C. help their wives with the housework.
D. care for the children.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Theo các nhà nghiên cứu, những người chồng nên ______.

A. trả lương vợ theo công việc nhà.

B. thuê người khác tiếp nhận công việc nhà của vợ mình.

C. giúp vợ làm việc nhà.

D. chăm sóc con cái.

Dẫn chứng câu cuối đoạn 1: “The researchers concluded that it would be fair for husbands to pay wives according to federal guidelines for minimum wages.” – (Các nhà nghiên cứu kết luận rằng sẽ là công bằng nếu người chồng trả lương cho vợ theo chính sách liên bang về mức lương tối thiểu).

Câu 4:

The word “employers” in the passage refers to ___________.

A. their sponsors 
B. their husband 
C. their owners
D. their bosses

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Từ “employers” ám chỉ tới ______.

A. những nhà tài trợ       

B. những người chồng    

C. những người chủ        

D. những người sếp

Giải nghĩa: “He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment” – (Ông nói rằng các bà nội trợ làm việc toàn thời gian nên được phép đóng thuế an sinh xã hội, cùng với chủ sử dụng lao động đóng góp vào một khoản trong đó) => “Người chủ sở hữu lao động” ở đây chính là ám chỉ tới những người chồng có vợ làm nội trợ trong gia đình.

Câu 5:

What is NOT true about the passage?

A. Full-time housewives are allowed to pay social security taxes.
B. Women who go to work get more offers than housewives
C. Unlike working women, housewives get no pay for housework.
D. Housewives’services should be rewarded.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Ý nào là KHÔNG đúng theo như đoạn văn?

A. Phụ nữ làm việc toàn thời gian được phép nộp thuế an sinh xã hội.

B. Phụ nữ đi làm nhận được nhiều lời đề nghị hơn các bà nội trợ.

C. Không giống như những phụ nữ đi làm, các bà nội trợ không được trả lương cho công việc nhà.

D. Sự phục vụ của những người nội trợ nên được khen thưởng.

Giải thích: Ý A chỉ ở mức kế hoạch chứ chưa phải là thực tế của bài.

Another plan for rewarding women who work at home has been suggested by a former Secretary of Health and Human Services. He says that full-time housewives should be allowed to pay social security taxes, with their employers contributing part of the payment” – (Một kế hoạch khen thưởng dành cho phụ nữ làm việc ở nhà đã được đề xuất bởi cựu Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh. Ông nói rằng các bà nội trợ làm việc toàn thời gian nên được phép đóng thuế an sinh xã hội, cùng với chủ sử dụng lao động đóng góp vào một khoản trong đó).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The best school teaches a wide variety of subjects.
B. Education and schooling are quite different experiences.
C. Students benefit from schools, which require long hours and homework.
D. The more years students go to school, the better their education is.  

Lời giải

Đáp án B

Ý chính của bài đọc là?

A. Trường học tốt nhất dạy cho học sinh đa dạng các môn học.

B. Việc học hỏi và đến trường là hai trải nghiệm khác nhau.

C. Học sinh có lợi từ việc đến trường, điều đòi hỏi nhiều giờ học và làm bài tập.

D. Học sinh đến trường càng nhiều năm, tri thức của chúng càng nhiều.

Người ta nói: “today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.”

Từ đây có thể thấy, việc học hỏi và việc đến trường là hai trải nghiệm khác nhau.

Câu 2

A. the future
B. your home 
C. your car
D. the steering wheel

Lời giải

Đáp án C

Từ “nó” ở dòng 5 ám chỉ tới?

A. tương lai

B. ngôi nhà của bạn        

C. xe của bạn

D. vô lăng

Để biết “its” ám chỉ cái gì ta đọc lại toàn bộ vế câu chứa nó: “That’s no problem because you have it on automatic pilot, and with its hi-tech computers and cameras, your car “know” how to get you home safe and sound” – “Đó không còn là vấn đề nữa bởi bạn đã có bộ điều khiển tự động, và với thiết bị máy tính và camera công nghệ cao, xe bạn sẽ biết đâu là cách để đưa bạn về nhà an toàn) => “its” chỉ có thể là ám chỉ tới “your car”

Câu 3

A. graduates
B. pre-graduates 
C. undergraduates
D. post-graduates

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Melville’s travels
B. Moby Dick
C. Melville’s personal background
D. the popularity of Melville’s novels.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. we express our sadness and unluckiness.
B. we realize our wrongdoing.
C. we express our happiness.
D. we admit our wrongdoing, offer a reason for it, and express regret.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. to prove that they have got more tourism than they handle.
B. to tell us how wealthy their people are.
C. to suggest that these cities lack places of historic interest and scenic beauty.
D. to show that they are not good cities in terms of geography and climate.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. There was a high turnover of railway mail clerks.
B. The development of the mail roads during the second half of the 19th century enabled Post Office Department to focus on timeliness.
C. The Post Office Department was more concerned about speeding up mail delivery than the safety of its clerks.
D. Mail was often lost or damaged as it was exchanged on the mail crane.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP