Câu hỏi:

11/01/2024 412

Florists, personal trainers, professors, and nutritionists all have healthy jobs according to research. There are many reasons for this. A florist, for example, sells flowers and plants to customers. This is very relaxing work. A personal trainer, on the other hand, is usually very fit. He or she trains other people to lose weight and to keep fit.

However, research also shows that some jobs are 'unhealthy'. They cause a lot of stress and worry. For example, a taxi driver drives all day. He often faces traffic jams and difficult passengers too. A firefighter puts out dangerous fires and sometimes saves people from burning buildings.

Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress. However, it is difficult to get everything. Healthy, relaxing jobs are usually not very well paid. On the other hand, people with stressful jobs often get good salaries. For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.

(Adapted from New Headway Academic Skills by Richard Harrison)

Dịch bài đọc:

Theo nghiên cứu, những người bán hoa, huấn luyện viên cá nhân, giáo sư và chuyên gia dinh dưỡng đều có những công việc lành mạnh. Có nhiều lý do cho việc này. Ví dụ, một người bán hoa bán hoa và cây cho khách hàng. Đây là công việc rất thư giãn. Mặt khác, một huấn luyện viên cá nhân thường rất khỏe mạnh. Người đó huấn luyện người khác để giảm cân và giữ dáng.

Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là 'không lành mạnh'. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng. Ví dụ, một tài xế taxi lái xe cả ngày. Anh ấy thường xuyên phải đối mặt với tắc đường và những hành khách khó tính nữa. Lính cứu hỏa dập tắt đám cháy nguy hiểm và đôi khi cứu người khỏi các tòa nhà đang cháy.

Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng. Tuy nhiên, rất khó để có được mọi thứ. Những công việc lành mạnh, thư giãn thường không được trả lương cao. Mặt khác, những người có công việc căng thẳng thường nhận được mức lương tốt. Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay thời gian để tận hưởng cuộc sống.

Which of the following can be the best title for the passage?

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

C

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào phù hợp nhất với đoạn văn?

A. Cách để tìm một công việc lành mạnh và tránh căng thẳng

B. Bằng chứng mới về căng thẳng

C. Các loại công việc và ảnh hưởng của chúng đối với sức khỏe con người

D. Công việc có mức lương tốt

Thông tin: Cả đoạn văn nói có 2 loại công việc ‘lành mạnh’ và ‘không lành mạnh’, mỗi công việc đều có ưu và nhược điểm riêng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “trains” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “trains” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. shares (v): chia sẻ                                   

B. copies (v): sao chép              

C. sings (v): hát                                           

D. teaches (v): dạy, huấn luyện

→ train (v): đào tạo, huấn luyện = teach

Thông tin: He or she trains other people to lose weight and to keep fit.

Dịch nghĩa: Người đó huấn luyện người khác để giảm cân và giữ dáng.

Câu 3:

According to paragraph 2, unhealthy jobs _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Theo đoạn 2, công việc không lành mạnh _________.

A. làm cho mọi người căng thẳng       B. không quá nguy hiểm

C. khá thư giãn                         D. gây tắc nghẽn giao thông

Thông tin: However, research also shows that some jobs are 'unhealthy'. They cause a lot of stress and worry.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng một số công việc là 'không lành mạnh'. Chúng gây ra rất nhiều căng thẳng và lo lắng.

Câu 4:

The word “They” in paragraph 3 refers to _______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. công việc          B. tiền lương          C. con người          D. tòa nhà

Thông tin: Most people are looking for the perfect job. They want a job that is interesting, with a good salary and not much stress.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đang tìm kiếm một công việc hoàn hảo. Họ muốn một công việc thú vị, với mức lương tốt và không có nhiều căng thẳng.

Câu 5:

Which of the following is true, according to the passage?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

D

Giải thích:

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?

A. Một huấn luyện viên cá nhân luôn tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh.

B. Chỉ những hành khách khó khăn mới di chuyển bằng taxi.

C. Những người có công việc nhàn hạ thường được trả lương cao.

D. Chủ tịch của một công ty lớn thường không có đủ thời gian rảnh rỗi.

Thông tin: For example, the head of a big company gets a lot of money, but he or she does not always have good health, or the time to enjoy life.

Dịch nghĩa: Ví dụ, người đứng đầu một công ty lớn kiếm được rất nhiều tiền, nhưng không phải lúc nào người đó cũng có sức khỏe tốt, hay thời gian để tận hưởng cuộc sống.)

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Julie found renting an apartment preferential to staying at a hotel when she was on holiday in Spain last year.

Xem đáp án » 11/01/2024 1,448

Câu 2:

When she was stopped by the police for speeding, she gave them a(n) ________ name and address.

Xem đáp án » 11/01/2024 1,214

Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

TV has transformed politics in the USA by changing the way in which information is disseminated, and by altering political campaigns.

Xem đáp án » 11/01/2024 1,154

Câu 4:

The Indians ________ in Peru before the discovery of America by Europeans belonged to the Inca culture.

Xem đáp án » 11/01/2024 1,097

Câu 5:

I will have tidied up the bedroom ________ home tomorrow.

Xem đáp án » 11/01/2024 1,088

Câu 6:

She ________ the job offer because she didn't want to move to another city.

Xem đáp án » 11/01/2024 996

Câu 7:

A move towards healthy eating could help ________ heart disease.

Xem đáp án » 11/01/2024 882

Bình luận


Bình luận