Câu hỏi:

30/01/2024 284

A recent investigation by scientists at the U.S. Geological Survey shows that strange animal behaviors might help predict future earthquakes. Investigators found such occurrences in a ten-kilometer radius of the epicenter of a fairly recent quake. Some birds screeched and flew about wildly, dogs yelped and ran around uncontrollably.

        Scientists believe that animals can perceive these environmental changes as early as several days before the mishap.

        In 1976, after observing animal behavior, the Chinese were able to predict a devastating quake. Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level.

Which of the following is the best title for the passage?

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Dịch câu hỏi: Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Cách tự cứu mình khỏi động đất

B. Động đất trong tương lai

C. Động vật ở Mỹ

D. Một số loài động vật có thể dự đoán động đất trong tương lai

Thông tin từ câu chủ đề của bài: A recent investigation by scientists at the U.S. Geological Survey shows that strange animal behavior might help predict future earthquakes.

Dịch nghĩa: Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của động vật có thể giúp dự đoán các trận động đất trong tương lai.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What prediction may be made by observing animal behavior?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Dự đoán nào có thể được thực hiện bằng cách quan sát hành vi của động vật?

A. Bán kính 10 km tính từ tâm chấn

B. Một trận động đất sắp xảy ra

C. Số người sẽ chết

D. Những thay đổi môi trường

Thông tin: Investigators found such occurrences in a ten-kilometer radius of the epicenter of a fairly recent quake. Some birds screeched and flew about wildly: dogs yelped and ran around uncontrollably.

Dịch nghĩa: Các nhà điều tra đã tìm thấy những hiện tượng như vậy trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn của một trận động đất khá gần đây. Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.

Câu 3:

Why can animals perceive these changes when humans cannot?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Dịch câu hỏi: Tại sao động vật có thể cảm nhận được những thay đổi này trong khi con người thì không?

A. Con người không biết nhìn vào đâu.

B. Động vật có những bản năng nhất định mà con người không có.

C. Động vật thông minh hơn con người.

D. Khi chạy quanh nhà, chúng có thể cảm nhận được sự rung động.

Thông tin: Scientists believe that animals can perceive these environmental changes as early as several days before the mishap.

Dịch nghĩa: Các nhà khoa học tin rằng động vật có thể cảm nhận được những thay đổi môi trường này sớm nhất hơn vài ngày trước khi xảy ra tai nạn.

Câu 4:

Which of the following is NOT true?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Dịch câu hỏi: Điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Tất cả các loài chim và chó trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn đều trở nên điên cuồng trước trận động đất.

B. Một số loài động vật có thể cảm nhận được một trận động đất đang đến gần

C. Người Trung Quốc đã dự đoán thành công động đất và cứu sống nhiều người

D. Bằng cách quan sát hành vi của động vật, các nhà khoa học có lẽ có thể dự đoán được động đất.

Thông tin: Some birds screeched and flew about wildly, dogs yelped and ran around uncontrollably.

Dịch nghĩa: Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.

→ “Some” tức là chỉ có một vài loài chim và chó có hành vi kì lạ chứ không phải “All” - tất cả

Câu 5:

In this passage the word “evacuate” most nearly means ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: C

Dịch câu hỏi: Trong đoạn văn này từ “evacuate” gần nghĩa nhất với từ ______.

A. destroy (v): phá hủy

B. emaciate (v): làm tiều tụy, hốc hác

C. remove (v): di chuyển ra khỏi

D. exile (v): lưu đày

evacuate (v): sơ tán = remove (v): di chuyển ra khỏi

Thông tin: Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level.

Dịch nghĩa: Mặc dù hàng trăm nghìn người đã thiệt mạng nhưng chính phủ vẫn có thể sơ tán hàng triệu người khác và do đó giữ số người chết ở mức thấp hơn.

Dịch bài đọc:

Một cuộc điều tra gần đây của các nhà khoa học tại Cơ quan Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ cho thấy hành vi kỳ lạ của động vật có thể giúp dự đoán các trận động đất trong tương lai. Các nhà điều tra đã tìm thấy những hiện tượng như vậy trong bán kính 10 km tính từ tâm chấn của một trận động đất khá gần đây. Một số loài chim rít lên và bay loạn xạ, chó kêu ăng ẳng và chạy quanh không kiểm soát.

Các nhà khoa học tin rằng động vật có thể cảm nhận được những thay đổi môi trường này sớm nhất hơn vài ngày trước khi xảy ra tai nạn.

Năm 1976, sau khi quan sát hành vi của động vật, người Trung Quốc đã có thể dự đoán một trận động đất có sức tàn phá lớn. Mặc dù hàng trăm nghìn người đã thiệt mạng nhưng chính phủ vẫn có thể sơ tán hàng triệu người khác và do đó giữ số người chết ở mức thấp hơn.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.

 “Are you having a wonderful time here?”, the teacher asked me.

→ The teacher asked me ________________________________________.

Xem đáp án » 30/01/2024 400

Câu 2:

Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.

Nobody expected her to lose, but she did.

→ Against _________________________________.

Xem đáp án » 30/01/2024 388

Câu 3:

Rewrite the following sentence in such a way that it means exactly the same as the provided sentence.

 Mai is the most intelligent girl in her class.

→ No girls _______________________________.

Xem đáp án » 30/01/2024 381

Câu 4:

Choose the best answer from the four options given (marked A, B, C, or D) to complete each sentence.

A runny nose, sneezing and coughing are the ______ of common cold.

Xem đáp án » 30/01/2024 336

Câu 5:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án » 30/01/2024 321

Câu 6:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Xem đáp án » 30/01/2024 267

Bình luận


Bình luận