Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa; F2: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa; F3: 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên.
III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5 AA : 0,3 Aa : 0,2 aa; F2: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa; F3: 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa thì chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội.
IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì tần số alen ở các thế hệ tiếp theo sẽ không thay đổi.
Câu hỏi trong đề: Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 2) !!
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Tính số các thể của các kiểu gen: tỉ lệ kiểu gen × tổng số cá thể.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Cách giải:
P: 1000 cá thể, gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa → số cá thể từng loại kiểu gen là
AA = 0,16 × 1000 =360
Aa = 0,48 × 1000 =480
aa = 0,16 × 1000 = 160.
(1) đúng. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến, quần thể có số lượng các kiểu gen:
AA =360
Aa =480
aa = 160 + 200 = 360
→ tỉ lệ kiểu gen khi đó là:Khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
(2) đúng.
P: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa→ tần số alen: A=0,6; a=0,4
F1: 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa → tần số alen: A=0,3; a =0,7
→ Có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên vì thành phần kiểu gen và tần số alen thay đổi không theo hướng xác định.
(3) sai.
F1: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa;
F2: 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa;
F3: 0,6AA: 0,3Aa: 0,1aa
→ tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội ngày càng tăng, tần số alen trội cũng tăng.
(4) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phương pháp:
Phương pháp |
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
Cừu Đôly được tạo ra là thành tựu của công nghệ tế bào (nhân bản vô tính).
Chọn B.
Lời giải
Phương pháp:
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.
Cách giải:
Phát biểu đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là B.
A sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
C sai, tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.
D sai, sự xuất hiện protein và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học.
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.