Câu hỏi:

22/02/2024 256 Lưu

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do (ảnh 1)

Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%, không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử.

    II. Xác suất người số 7 có kiểu gen đồng hợp là 2/5.

    III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22.

    IV. Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 4/11.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tìm quy luật di truyền, quy ước gen.

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể

Tính tần số alen: tần số alen lặn = √tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen trội = 1 – tần số alen lặn.

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

Quy ước: A- bình thường; a – bị bệnh.

Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 4,5.

Những người có bố, mẹ, con bị bệnh thì có kiểu gen Aa: 1,2,8,9,10.

Quần thể có 4% người bị bệnh (aa) → tần số alen a =0,2; A=0,8

Thành phần kiểu gen của quần thể: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa.

Xét các phát biểu:

(1) đúng, có 5 người chắc chắn dị hợp → có 6 người có thể có kiểu gen đồng hợp tử.

(2) sai, người số 7 có kiểu gen đồng hợp với tỉ lệ 0,64AA0,64AA+0,32Aa=23

(3) đúng.

Người 10 có kiểu gen Aa.

Người 7 có kiểu gen: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:1Aa × người 8: Aa

↔ (5A:1a)(1A:1a) → người 11: 5AA:6Aa

Xét cặp vợ chồng 10 – 11: Aa × (5AA:6Aa) ↔ (1A:1a) × (8A:3a)

→ xác suất sinh con không bị bệnh là 112a×311a=1922
(4) đúng, xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là: 12A×811A=411

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. lai giống.
B. công nghệ tế bào.       
C. gây đột biến nhân tạo.
D. công nghệ gen.

Lời giải

Phương pháp:

Phương pháp

Thành tựu

Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp

Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi.

Tạo giống có ưu thế lai cao

Gây đột biến

Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,..

Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý.

Công nghệ tế bào

Lai sinh dưỡng: Cây pomato

Nhân nhanh các giống cây trồng.

Nhân bản vô tính: Cừu Đôly

Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau

Công nghệ gen

Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người

Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn

Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,...

 

Cách giải:

Cừu Đôly được tạo ra là thành tựu của công nghệ tế bào (nhân bản vô tính).

Chọn B.

Câu 2

A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay.
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản.
C. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học.
D. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và axit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học.

Lời giải

Phương pháp:

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:

- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên

- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.

Cách giải:

Phát biểu đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là B.

A sai, giai đoạn tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.

C sai, tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa tiền sinh học.

D sai, sự xuất hiện protein và axit nucleic kết thúc giai đoạn tiến hóa hóa học.

Chọn B.

Câu 3

A. Bò.
B. Gà.
C. Ngựa
D. Thủy tức.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Ở sinh vật nhân thực, côđon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi côđon có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
C. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra 24 loại côđon mã hóa các axit amin.

D. Côđon 3’UAA5’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Hút nước.
B. Áp suất rễ.
C. Quang hợp.
D. Thoát hơi nước.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP