Câu hỏi:

22/02/2024 168 Lưu

Cho các phép lai sau:

    (1) AAaaBBbb × AAAABBBb.            

    (2) AaaaBBBB × AaaaBBbb.

    (3) AaaaBBbb × AAAaBbbb.

    (4) AAAaBbbb × AAAABBBb.

    (5) AAAaBBbb × Aaaabbbb.                

    (6) AAaaBBbb × AAaabbbb.

Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8 : 4 : 4 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 là

A. (2), (4).  
B. (3), (6).
C. (2), (5).
D. (1), (5).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Phân tích tỉ lệ kiểu gen thành các tỉ lệ nhỏ, xét các trường hợp.

Xác định giao tử của thể tứ bội

Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cho các phép lai sau 1 AAaaBBbb x AAAABBBb (ảnh 1)

Cách giải:

8:4:4:2:2:1:1:1:1 = (4:1:1)(2:1:1).

→ Xét tỷ lệ kiểu gen F1 từng cặp gen: một phép lai cho (4:1:1); một phép lai cho (2:1:1).

Tỷ lệ kiểu gen (4:1:1) → P có dạng: AAaa (hoặc BBbb) × đồng hợp.

Vì AAaa giảm phân cho tỉ lệ giao tử 1:4:1.

Tỷ lệ kiểu gen (2:1:1) → P: AAAa × AAAa hoặc AAAa × Aaaa hoặc Aaaa × Aaaa (tương tự với B).

→ (2), (5).

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. ARN pôlimeraza.
B. ADN pôlimeraza.
C. ADN ligaza.
D. Restrictaza.

Lời giải

Phương pháp:

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch ADN nhờ enzyme ARN polimeraza.

Cách giải:

Enzim ARN pôlimeraza tham gia vào quá trình phiên mã.

Chọn A.

Câu 2

A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

D. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Lời giải

Phương pháp:

Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.

Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.

Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.

Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.

Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì.

Cách giải:

Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể sẽ làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

Đảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 NST không làm thay đổi hàm lượng ADN.

Lặp đoạn làm tăng hàm lượng ADN.

Chọn B.

Câu 4

A. Thể một ở cặp nhiễm sắc thể số 21.
B. Thể một ở cặp nhiễm sắc thể số 23.
C. Thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 21.

D. Thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 23.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

    A. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

    B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

    C. số lượng alen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.

    D. số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP