Câu hỏi:

28/02/2024 280 Lưu

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy (ảnh 1)

Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?

    I. Cả hai bệnh trên đều do gen lặn qui định.

    II. Xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.

    III. Người số (10) và (14) có thể có kiểu gen giống nhau về bệnh điếc bẩm sinh.

    IV. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là 26,25%.

A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận bệnh do gen lặn hay gen trội quy định → quy ước gen.

Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.

Bước 3: Xét các phát biểu.

Cách giải:

Bệnh điếc bẩm sinh

Bố mẹ 5,6 bình thường sinh con gái (11) bị bệnh→Bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường qui định.

Bệnh mù màu

Bố mẹ (7), (8) bình thường sinh con 12 bị bệnh → Bệnh do gen lặn qui định

Vậy cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường qui định→I đúng

Qui ước gen

A: bình thường >> a: điếc bẩm sinh

B: Bình thường >> b: mù màu

II sai. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.

Bệnh điếc bẩm sinh

Những người bị điếc bẩm sinh có kiểu gen aa: (1) , (4), (8), (11) bị bệnh điếc bẩm sinh nên có kiểu gen.

Những người có bố, mẹ, con bị điếc bẩm sinh có kiểu gen Aa: (2), (5), (6), (9), (12), (13).

Bệnh mù màu

- (12) bị bệnh mù màu nên có kiểu gen là XbY→(8) có kiểu gen là XBXb→ (1) có kiểu gen là XBXb

- (2), (4), (6), (7), (10), (14) bình thường về bệnh mù màu nên có kiểu gen là: XBY

Xét chung cả hai bệnh ta thấy những người xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ là: (1), (2), (4), (6), (8), (12).

III đúng. Tìm kiểu gen của người 10, 14

Bệnh điếc bẩm sinh

Cặp vợ chồng: (5)×(6): Aa × Aa→1AA : 2Aa : 1aa →Kiểu gen của (10) là: (1/3AA : 2/3Aa) hay (2/3A:1/3a)

Cặp vợ chồng: (9)×(10): (1/2A: 1/2a)×(2/3A: l/3a)→2/6AA : 3/6Aa : l/6aa

→Kiểu gen của (14) là: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).

Vì (10) và (14) chưa biết kiểu gen về bệnh điếc bẩm sinh nên có thể có kiểu gen giống nhau.

IV đúng.

Bệnh điếc bẩm sinh

Người 14: (2/5AA : 3/5Aa) hay (7/10 A : 3/10a).

Người 13: Aa

- (13)×(14): (1/2A : l/2a) × (7/10 A : 3/10a)→Xác suất sinh con không mang gen bệnh của cặp 13, 14 là AA= 12×710=720 

Bệnh mù màu

- (7)×(8): XBY × XBXb→(1/4XBXB : l/4XBXb: 1/4XBY: l/4XbY)

→ (13) có kiểu gen là (3/4XB : l/4Xb)

- (13)×(14): (3/4XB : l/4Xb)×(1/2XB : 1/2Y)

→ Sinh con không mang alen bệnh là:  34×12XBXB+34×12XbY=34

Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là: 720×34=26,25%

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Chọn D.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Cỏ dại - lúa.
B. Dây tơ hồng - cây nhãn.
C. Tầm gửi - cây hồng xiêm.
D. Giun đũa - lợn.

Lời giải

Phương pháp:

Mối quan hệ nửa ký sinh - vật chủ: Vật kí sinh vừa lấy chất dinh dưỡng của vật chủ vừa có thể tự tạo ra chất dinh dưỡng.

Cách giải:

A: Cỏ dại – lúa → Cạnh tranh

B: Dây tơ hồng - cây nhãn → Kí sinh

C: Tầm gửi - cây hồng xiêm → Nửa kí sinh

D: Giun đũa - lợn → Kí sinh.

Chọn C.

Câu 2

A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.

D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen trên NST.

Lời giải

Phương pháp:

Đột biến mất đoạn là nghiêm trọng nhất

Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.

Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.

Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó.

Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất.

Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì.

Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.

Cách giải:

D sai, đột biến đa bôi làm thay đổi số lượng NST mà không thay đổi số lượng, trình tự gen nên không dùng để xác định vị trí của gen tên NST.

Chọn D.

Câu 4

A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho.

B. Dung hợp hai tế bào trần khác loài.

C. Tách thể truyền ra khỏi tế bào.
D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

B. Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu theo hướng xác định.

C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp và thứ cấp cho tiến hóa.

D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
B. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
C. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
D. Tạo giống dấu tằm tam bội cho năng suất lá cao.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP