Câu hỏi:

05/03/2024 215

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,laabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Nếu không có tác động của các nhân tố làm thay đổi tần số alen thì tần số alen A của quần thể P là 0,4.

    II. Giả sử ở quần thể P xảy ra đột biến gen thì tần số alen có thể không bị thay đổi.

    III. Nếu quần thể P không chịu tác động của nhân tố làm thay đổi tần số alen thì ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là 7/32.

    IV. Loại bỏ hoàn toàn hoa trắng của quần thể P thì tỉ lệ hoa trắng ở thế hệ tiếp theo là 5/36.

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn lý Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số alen

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có (ảnh 1)

Bước 2: Xét các phát biểu

Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có (ảnh 2)

Cách giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có (ảnh 3)

I đúng.

II đúng, nếu tần số đột biến thuận = tần số đột biến nghịch.

III đúng, quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên, P tự thụ qua 2 thế hệ.

Hoa đỏ được tạo bởi sự tự thụ của 0,1AABb : 0,4AaBb.

Ở F2 tỉ lệ hoa đỏ là:

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có (ảnh 4)

IV đúng. Nếu loại bỏ hoa trắng ở P → P có cấu trúc: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb ↔ 1/9AABb : 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb.

Hoa trắng được tạo từ sự tự thụ của 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb.

Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có (ảnh 5)

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Hình vẽ mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu A1, A2; B1, B2; C1, C2. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất?

Hình vẽ mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong (ảnh 1)

Xem đáp án » 05/03/2024 599

Câu 2:

Đơn phân cấu tạo nên gen là

Xem đáp án » 05/03/2024 523

Câu 3:

Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật ăn tảo. Một thí nghiệm được tiến hành để tìm hiểu tác động của mật độ sên biển lên khả năng sinh trưởng của chúng và mật độ của tảo. Số liệu được trình bày như hình bên.
Ở 1 hệ sinh thái có 2 loài sên biển X và Y là động vật (ảnh 1)

Khi nói về hệ sinh thái trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Ở khoảng thời gian 1, loài X có khả năng sinh trưởng kém hơn loài Y.

    II. Tốc độ sinh trưởng của loài Y giảm nhanh hơn so với loài X theo thời gian.

    III. Loài Y có ưu thế cạnh tranh cao hơn loài X khi nguồn thức ăn trong môi trường suy giảm.

    IV. Khi nguồn sống càng giảm, loài X có khả năng sinh trưởng giảm nhưng ưu thế cạnh tranh lại tăng.

 

Xem đáp án » 05/03/2024 523

Câu 4:

Khi nói về các cơ chế cách li sinh sản, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 05/03/2024 516

Câu 5:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến mang 2 tính trạng đột biến trội?

Xem đáp án » 05/03/2024 436

Câu 6:

Hình bên mô tả một đơn vị nhân đôi của phân tử ADN.

Hình bên mô tả một đơn vị nhân đôi của phân tử ADN (ảnh 1)

Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án » 05/03/2024 389

Câu 7:

Khi nói về NST giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 05/03/2024 373

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP 1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 2 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP 4 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store