Câu hỏi:
05/03/2024 75Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 9 con lông đen : 6 con lông vàng : 1 con lông trắng, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.
II. Trong tổng số các con đực ở F3, con đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.
III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.
IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết với giới tính và quy luật tương tác gen để giải bài tập.
Cách giải:
F1 100% lông đen → Lông đen là trội so với lông vàng và lông trắng
F1 giao phối thu được F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 4 → Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác cùng quy định theo kiểu 9 : 6 : 1.
Quy ước: A-B-: màu đen; A-bb và aaB-: lông vàng; aabb: lông trắng.
→ F1: AaBb AaBb
F2 chỉ con đực có màu lông trắng → Tính trạng màu lông phân li không đồng đều ở 2 giới.
→ Một trong 2 cặp gen di truyền liên kết với giới tính.
→ F1: Aa XBXb Aa XBY
F2: (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 XBXB : 1 XBXb : 1 XBY : 1 XbY)
→ Con cái lông đen có các kiểu gen: 1 AA XBXB : 1 AA XBXb : 2 Aa XBXB : 2 Aa XBXb.
Con đực lông đen có kiểu gen: 1 AA XBY : 2 Aa XBY.
→ Cho con lông đen F2 ngẫu phối:
F2: (⅙ AA XBXB : ⅙ AA XBXb : 2/6 Aa XBXB : 2/6 Aa XBXb ) (⅓ AA XBY : ⅔ Aa XBY)
GF2: 6/12 AXB : 3/12 aXB : 2/12 AXb : 1/12 aXb 2/6 AXB : 2/6 AY : ⅙ aXB : ⅙ aY
I sai, vì cá thể cái lông vàng F3 = ⅙ ⅓ = 1/18.
II đúng, vì số cả thể đực ở F3 là: ½.
Số cả thể đực lông đen F3 = 2/6 ¾ = ¼
→ Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng ½ .
III sai, vì số kiểu gen quy định kiểu hình lông đen ở đực là: 2; ở cái là: 6.
IV đúng, vì:
- Tỉ lệ cá thể lông trắng F3 là: 1/12 ⅙ = 1/72.
- Tỉ lệ cá thể lông vàng F3 là: 1/18 + ¼ 2/6 + 5/12 ⅙ = 15/72
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.
Chọn A.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường.
Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng
Câu 2:
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và li tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỉ lệ khác nhau như hình sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%.
II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất.
IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại.
Câu 3:
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình?
Câu 4:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi có lactôzơ trong môi trường?
Câu 5:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là
Câu 6:
Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng
Câu 7:
Xét phép lai P: ♂AaBbdd × ♀AaBbDd, biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, kiểu hình trội 1 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!