Câu hỏi:
05/03/2024 132Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và có hoán vị gen cả 2 bên với tần số bằng nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A–B– có tỉ lệ lớn nhất.
- Tỉ lệ kiểu hình aabb nhiều hơn tỉ lệ kiểu hình A–bb là 7%.
Theo lí thuyết, trong số các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Kiểu gen của bố và mẹ là và tần số hoán vị gen f = 20%.
II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
III. Kiểu hình (A–B–) chiếm tỉ lệ bằng 59%.
IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
V. Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền hoán vị gen 2 bên để giải bài tập.
Đối với phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen, hoán vị 2 bên
→ Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có sự liên hệ:
A-B- - aabb = 50%
A-bb = aaB-
A-bb + aabb = 25%
Cách giải:
Vì P: 2 cá thể dị hợp hai cặp gen giao phối và hoán vị 2 bên
→ Tỉ lệ A-B- lớn nhất
→ Tỉ lệ aabb - A-bb = 7% mà A-bb + aabb = 25% → A-bb = aaB- = 16% và aabb = 9%.
Vì aabb = 9% → Tỉ lệ giao tử ab = 30% (giao tử liên kết)
Mà tổng số loại kiểu gen ở F1 là 10 loại kiểu gen → Số kiểu gen dị hợp là: 10 - 4 = 6 (kiểu gen).
III đúng, vì tỉ lệ aabb = 9% mà A-B- - aabb = 50% nên tỉ lệ A-B- = 50% + 9% = 59%.
IV đúng.
V sai.
Chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường.
Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử dạng (n – 1) chiếm tỉ lệ bằng
Câu 2:
Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và li tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỉ lệ khác nhau như hình sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12,5% và 87,5%.
II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn.
III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 6 băng B hoàn toàn biến mất.
IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau phải sau 2 thế hệ tiếp theo băng A mới xuất hiện trở lại.
Câu 3:
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản, alen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình?
Câu 4:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi có lactôzơ trong môi trường?
Câu 5:
Ở loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14, một cơ thể có số NST trong nhân tế bào sinh dưỡng bằng 15. Cơ thể này là thể đột biến dạng
Câu 6:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất là
Câu 7:
Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
về câu hỏi!