Câu hỏi:

05/03/2024 103

Ở một nòi gà, mỗi gen quy định 1 tính trạng, hai cặp gen quy định 2 tính trạng sau đây đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho 1 gà trống giao phối với 1 gà mái thu được đời con có 70% gà lông vằn, mọc lông sớm; 20% gà lông không vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông không vằn, mọc lông sớm. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?

    I. Gà mái mẹ mang 2 tính trạng trội.

    II. Tất cả gà con ở trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.

    III. Tần số hoán vị gen của gà trống bố là 10%.

    IV. Tỉ lệ gà con mang 2 gen lặn trong kiểu gen chiếm 40%.

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lông vằn/ lông không vằn = (70% + 5%) : (20% + 5%) → Lông vằn là trội hoàn toàn so với lông không vằn → P: Aa × Aa.

Lông mọc sớm/ lông mọc muộn = (70% + 5%) : (20% + 5%) → Lông mọc sớm là trội hoàn toàn so với lông mọc muộn → P: Bb × Bb.

Vậy P có thành phần kiểu gen là: (XX AaBb) × (XY AB).

→ Gà lông vằn, mọc lông muộn ở đời con có kiểu gen XAbY = 0,05 → Tỉ lệ giao tử XAb được tạo ra từ gà trống P là: 0,1 < 0,25 → Đây là giao tử hoán vị.

Vậy P có kiểu gen là: XABXab (f = 20%) × XABY.

Xét sự đúng – sai của từng phát biểu:

I. Đúng. Gà mái mẹ mang 2 tính trạng trội (XABY).

II. Đúng. P: XABXab (f = 20%) × XABY → Số loại kiểu gen ở đời con là: 4 × 2 = 8.

III. Sai. Tần số hoán vị gen của gà trống bố là 20%.

IV. Đúng. Tỉ lệ gà con mang 2 gen lặn trong kiểu gen:

XabY + XABXab = 0,4 × ½ + 0,4 × ½ = 0,4.

Chọn C

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở châu chấu, màu sắc thân do một gen quy định, thân màu hồng được hình thành bởi một đột biến lặn. Kiểu dại (wild-type) có màu xanh lá cây. Gen này nằm trên NST X. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào khi lai giữa con cái thân màu hồng với con đực kiểu dại?

Xem đáp án » 05/03/2024 374

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh?

Xem đáp án » 05/03/2024 366

Câu 3:

Biểu đồ bên thể hiện ổ sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của các loài A, B, C, D. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

Biểu đồ bên thể hiện ổ sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của (ảnh 1)

I. Giới hạn sinh thái về độ ẩm của loài A hẹp hơn loài C.

    II. Các loài có giới hạn sinh thái hẹp nhiệt đến rộng nhiệt lần lượt theo thứ tự là A → D → B → C.

    III. Loài B có thể là loài chịu hạn, phân bố ở rừng lá kim phương bắc.

    IV. Có thể loài A là thực vật C4 và phân bố ở rừng mưa nhiệt đới.

Xem đáp án » 05/03/2024 332

Câu 4:

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 05/03/2024 224

Câu 5:

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có 2 alen: A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể di chuyển dễ dàng qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết quần thể mới không chịu tác động của bất kì nhân tố tiến hóa nào. Tần số các alen A sau một thế hệ là

Xem đáp án » 05/03/2024 223

Câu 6:

Đồ thị hình bên biểu diễn sự sinh trưởng của hai loài vi khuẩn khác nhau (X và Y). Mỗi loài được nuôi cấy trong hai đĩa Petri có đường kính khác nhau (7 cm và 10 cm) với 20 ml dung dịch nuôi cấy giống nhau. Dựa vào kết quả thu được theo thời gian nuôi cấy, phát biểu nào sau đây đúng?

Đồ thị hình bên biểu diễn sự sinh trưởng của hai loài (ảnh 1)

I. Loài X đã đạt đến được trạng thái cân bằng của nó.

    II. Loài Y đã đạt đến trạng thái cân bằng của nó.

    III. Loài X bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.

    IV. Loài Y bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.

Xem đáp án » 05/03/2024 207

Câu 7:

người Hopi Ấn Độ, cứ 200 người thì có 1 người bị bệnh bạch tạng do 1 alen lặn trên NST thường quy định. Nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố chính tạo nên tỉ lệ người bị bệnh này cao ở nhóm người này là

Xem đáp án » 05/03/2024 201

Bình luận


Bình luận