Câu hỏi:

06/03/2024 625 Lưu

Một nhóm nghiên cứu đã nuôi một số vi khuẩn E.coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của vi khuẩn E.coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tỉ lệ % số mạch ADN chứa N nặng trong 5 thế hệ được biểu diễn ở đồ thị bên.

Một nhóm nghiên cứu đã nuôi một số vi khuẩn (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Tỉ lệ % số mạch ADN chứa 15N giảm dần qua các thế hệ.

    II. Ở thế hệ thứ 5, phân tử ADN chỉ mang 14N chiếm 93,75%.

    III. Ở thế hệ thứ 1, tất cả các phân tử ADN đều chứa 15N.

          IV. ADN chứa cả 2 mạch 15N có thể xuất hiện ở thế hệ thứ 1.

A. 1.
B. 2.
C. 3.

D. 4.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Có a phân tử ADN chỉ có N15 nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14:

- Số phân tử ADN con: a´2k

- Số phân tử ADN chỉ có N14: a ´ (2k - 2)

- Số phân tử ADN có cả N14 và N15: 2a

Cách giải:

I đúng, quan sát đồ thị ta có thể thấy.

II đúng, tỉ lệ phân tử ADN chỉ mang  14N:25225=0,9375

III đúng, theo nguyên tắc bán bảo toàn thì ADN con chứa 1 mạch của ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp.

IV sai, ở thế hệ 1 chỉ có phân tử ADN chứa cả 14N và 15N.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.

B. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.

C. các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

D. các chất vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.

Lời giải

Phương pháp:

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:

- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên

- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.

Cách giải:

Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

Chọn C.

Câu 2

A. Tỉ lệ giới tính.  
B. Loài ưu thế.
C. Loài đặc trưng.

D. Thành phần loài.

Lời giải

Phương pháp:

Các đặc trưng cơ bản của quần thể:

Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể

Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.

Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích

Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể

Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên

Cách giải:

Quần thể có đặc trưng tỉ lệ giới tính. Các đặc trưng còn lại là của quần xã.

Chọn A.

Câu 3

A. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.

B. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.

D. Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Mất một cặp A - T.
B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
C. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.
D. Mất một cặp G - X.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Vi khuẩn phân giải.
B. Thực vật.
C. Nấm hoại sinh.

D. Giun đất.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP