Câu hỏi:

06/03/2024 389

Khi nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể ở một loài thực vật qua 4 thế hệ, thu được bảng số liệu sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,40

0,525

0,5875

0,61875

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

aa

0,10

0,225

0,2875

0,31875

Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a, sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Từ thế hệ F1 đến F4, quần thể không tiến hóa.

    II. Ở thế hệ F3, quần thể có tần số alen A = 0,3.

    III. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

    IV. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ dần các cơ thể có kiểu gen dị hợp.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ.

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Tần số alen  pA=x+y2qa=1pA

Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ

+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên

+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên

+ Nếu không thay đổi → giao phối.

Cách giải:

I sai, từ thế hệ F1 đến F4, quần thể có biến đổi về cấu trúc di truyền → có tiến hóa.

II sai, ở F3, tần số alen A:  pA=0,5875+0,1252=0,65

III đúng, ta thấy tần số alen không đổi, tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng → giao phối không ngẫu nhiên.

IV sai, không có tác động của chọn lọc tự nhiên.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Phương pháp:

Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:

- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên

- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.

Cách giải:

Tiến hóa hóa học là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

Chọn C.

Câu 2

Lời giải

Phương pháp:

Các đặc trưng cơ bản của quần thể:

Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể

Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.

Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích

Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể

Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên

Cách giải:

Quần thể có đặc trưng tỉ lệ giới tính. Các đặc trưng còn lại là của quần xã.

Chọn A.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP