Câu hỏi:

13/07/2024 4,295

Thí nghiệm 4. Phản ứng của saccharose với copper(II) hydroxide

Chuẩn bị:

– Hoá chất: Dung dịch saccharose 3%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 5%.

– Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành:

– Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch NaOH 10% và khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5%, lắc đều.

– Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 4 mL dung dịch saccharose 3%, lắc đều ống nghiệm đến khi thu được dung dịch đồng nhất (nếu còn chất rắn thì thêm tiếp dung dịch saccharose) rồi đun nóng dung dịch trong ống nghiệm.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Thí nghiệm

Hiện tượng

Giải thích

– Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch NaOH 10% và khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5%, lắc đều.

Xuất hiện kết tủa xanh.

2NaOH + CuSO4  Na2SO4 + Cu(OH)2

– Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 4 mL dung dịch saccharose 3%, lắc đều ống nghiệm đến khi thu được dung dịch đồng nhất (nếu còn chất rắn thì thêm tiếp dung dịch saccharose) rồi đun nóng dung dịch trong ống nghiệm.

Kết tủa tan dần, dung dịch màu xanh lam được tạo thành.

Do saccharose có nhiều nhóm hydroxy kề nhau nên dung dịch này có thể tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo phức màu xanh lam.

2C12H22O11 + Cu(OH)2 Cu(C12H21O11)2 + 2H2O

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Khối lượng cellulose trong một tấn mùn cưa là:

1. 1 000 000 . 50% = 500 000 (g)

(C6H10O5)n nC6H12O6 2nC2H5OH + 2nCO2

ncellulose =  500000162n(mol)

 Lý thuyết = 500000162n .2n =  50000081(mol)

thực tế = 50000081 .60% = 10000027  (mol)

 thực tế = 10000027 . 46 : 0,8 : 1000 =575027  (l)

Thể tích xăng E5 thu được là: V =  thực tế : 5% =4260 (l).

Lời giải

Lời giải:

Thí nghiệm

Hiện tượng

Giải thích

– Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều đến khi kết tủa vừa tan hết.

Xuất hiện chất rắn màu nâu đen, nhỏ thêm NH3 kết tủa dần tan hết.

AgNO3 trong môi trường kiềm tạo kết tủa nâu đen Ag2O. Khi NH3 dư kết tủa dần tan hết tạo thành phức, phức này chính là thuốc thử Tollens.

AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3

– Tiếp tục thêm vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucose 2%, lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.

 

Xuất hiện kết tủa trắng sáng bám trên thành ống nghiệm.

Glucose phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành kết tủa bạc kim loại.

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OHto  CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP