Câu hỏi:
13/07/2024 3,993Thí nghiệm 4. Phản ứng của saccharose với copper(II) hydroxide
Chuẩn bị:
– Hoá chất: Dung dịch saccharose 3%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CuSO4 5%.
– Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành:
– Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch NaOH 10% và khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5%, lắc đều.
– Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 4 mL dung dịch saccharose 3%, lắc đều ống nghiệm đến khi thu được dung dịch đồng nhất (nếu còn chất rắn thì thêm tiếp dung dịch saccharose) rồi đun nóng dung dịch trong ống nghiệm.
Yêu cầu: Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
Giải thích |
– Cho vào ống nghiệm khoảng 0,5 mL dung dịch NaOH 10% và khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5%, lắc đều. |
Xuất hiện kết tủa xanh. |
2NaOH + CuSO4 Na2SO4 + Cu(OH)2↓ |
– Thêm tiếp vào ống nghiệm khoảng 4 mL dung dịch saccharose 3%, lắc đều ống nghiệm đến khi thu được dung dịch đồng nhất (nếu còn chất rắn thì thêm tiếp dung dịch saccharose) rồi đun nóng dung dịch trong ống nghiệm. |
Kết tủa tan dần, dung dịch màu xanh lam được tạo thành. |
Do saccharose có nhiều nhóm hydroxy kề nhau nên dung dịch này có thể tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo phức màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 ⟶ Cu(C12H21O11)2 + 2H2O |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Khối lượng cellulose trong một tấn mùn cưa là:
1. 1 000 000 . 50% = 500 000 (g)
(C6H10O5)n ⟶ nC6H12O6 ⟶ 2nC2H5OH + 2nCO2
ncellulose = (mol)
⟶ Lý thuyết = .2n = (mol)
thực tế = .60% = (mol)
thực tế = . 46 : 0,8 : 1000 = (l)
Thể tích xăng E5 thu được là: V = thực tế : 5% =4260 (l).
Lời giải
Lời giải:
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
Giải thích |
– Cho vào ống nghiệm 1 mL dung dịch AgNO3 1%. Thêm tiếp từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc đều đến khi kết tủa vừa tan hết. |
Xuất hiện chất rắn màu nâu đen, nhỏ thêm NH3 kết tủa dần tan hết. |
AgNO3 trong môi trường kiềm tạo kết tủa nâu đen Ag2O. Khi NH3 dư kết tủa dần tan hết tạo thành phức, phức này chính là thuốc thử Tollens. AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3 |
– Tiếp tục thêm vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucose 2%, lắc đều rồi để ống nghiệm cố định trong cốc nước nóng.
|
Xuất hiện kết tủa trắng sáng bám trên thành ống nghiệm. |
Glucose phản ứng với thuốc thử Tollens tạo thành kết tủa bạc kim loại. CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
So sánh nhiệt độ sôi
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Bài tập đốt cháy
5.1. Dạng câu đếm số chất
Bài tập thủy phân(P2)
2.4. Xác định liên kết peptit
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận