Câu hỏi:
13/07/2024 418
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố tài nguyên đất của nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và những kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố tài nguyên đất của nước ta.
Câu hỏi trong đề: Cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam !!
Quảng cáo
Trả lời:
1. Đặc điểm tài nguyên đất của nước ta
a. Rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam. Sự đa dạng của đất là kết quả tác động tổng hợp, lâu dài giữa đá mẹ, địa hình, khí hậu, thuỷ văn sinh vật và sự tác động của con người.
b. Bao gồm hai nhóm đất chính:
* Đất feralit: phân bố tập trung ở trung du và miền núi, bao gồm các loại:
- Đất feralit trên đá badan: diện tích khoảng 2 triệu ha, tập trung ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, rải rác ở Quảng Trị, Quảng Bình, Nghệ An, Thanh Hoá. Đất này được hình thành trên cơ sở phong hoá đá badan, có tầng đất dày và khá phì nhiêu.
- Đất feralit trên đá vôi: tập trung ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Đất này được hình thành trên cơ sở phong hoá của đá vôi, giàu mùn, đạm, tơi xốp.
- Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn nhất, phân bố ở khắp trung du và miền núi nước ta.
* Đất phù sa: phân bố tập trung ở các đồng bằng châu thổ hoặc ven biển, bao gồm các loại:
+ Đất phù sa sông: tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng duyên hải miền Trung. Đất phù sa sông ở các đồng bằng có đặc điểm khác nhau:
• Đất phù sa sông ở đồng bằng Bắc Bộ: có thành phần cơ giới chủ yếu từ cát pha đến thịt trung bình. Do hệ thống đê nên phần lớn diện tích đất của đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp hàng năm lại được quay vòng sử dụng nhiều nên nhiều nơi có hiện tượng đất bị bạc màu, giảm độ phì nhiêu Đất ngoài đê được bồi đắp hàng năm nên chủ yếu là đất cát pha, khá màu mỡ.
• Đất phù sa sông ở đồng bằng Nam Bộ tập trung nhiều ở ven sông Tiền, sông Hậu, có thành phần cơ giới nặng hơn, từ đất thịt đến đất) sét. Phần lớn diện tích của đồng bằng được phù sa sông Cửu Long bồi đắp vào mùa lũ.
• Đất phù sa sông ở đồng bằng duyên hải miền Trung: được hình thành do tác động của sông - biển, nên có thành phần cơ giới từ cát pha đến thịt nhẹ, đất chua, nghèo mùn và dinh dưỡng.
+ Đất phèn, đất mặn: tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long, rải rác ven biển Đồng bằng sông Hồng, các tỉnh Duyên hải Miền Trung. Đất phần có đặc tính chua; đất mặn có loại mặn ít, có loại mặn nhiều... tuy vào hàm lượng CT trong đất.
+ Đất cát biến: tập trung ven biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, đất nghèo mùn và N, P, K.
+ Đất xám trên phù sa cổ: tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, rìa phía bắc của Đồng bằng sông Hồng.
- Các loại đất khác và núi đá phân bố ở Tây Bắc, bắc Tây Nguyên..
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế
- Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.
- Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.
Lời giải
Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.
1. Khái quát vị trí địa lí
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.
2. Đặc điểm chung của địa hình
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.
- Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.
- Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.
3. Đặc điểm từng dạng địa hình
* Miền núi:
- Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.
- Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.
- Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).
- Hướng các dãy núi:
+ Hướng núi của miền khá phức tạp:
Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.
Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.
* Đồng bằng:
- Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.
- Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.
- Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...
+ Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.
- Một số nét đặc điểm về hình thái:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...
- Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:
+ Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.
+ Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).
* Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.