Câu hỏi:
13/07/2024 400Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11 và những kiến thức đã học. hãy nêu những khó khăn và hướng sử dụng tài nguyên đất hợp lí ở đồng bằng, trung du và miền núi,
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. Khó khăn trong việc sử dụng tài nguyên đất
a. Đối với vùng đồng bằng
- Đồng bằng sông Hồng điển hình là nơi “đất chật, người đông”, bình quân đất nông nghiệp theo đầu người thấp nhất trong cả nước. Do đẩy mạnh thâm canh nên nhiều nơi có hiện tượng đất bị thoái hoá, bạc màu giảm độ phì nhiêu, nhất là rìa phía bắc và đông bắc đồng bằng.
- Đồng bằng sông Cửu Long diện tích bị nhiễm mặn, nhiễm phèn chiếm hơn một nửa diện tích của đồng bằng. Đất thiếu dinh dưỡng, đặc biệt là các nguyên tố vi lượng, đất chặt, khó thoát nước.
- Đồng bằng Duyên hải miền Trung nhỏ hẹp và bị chia cắt bởi các dãy núi lan sát ra biển, điều kiện cơ giới hoá không thuận lợi. Đất phù sa có nguồn gốc sông – biển, chủ yếu là đất pha cát nên không thuận lợi cho việc trồng lúa so với trồng cây công nghiệp hàng năm.
b. Đối với đất ở trung du và miền núi:
- Do độ dốc lớn nên việc canh tác khó khăn vì mùa mưa dễ bị xói mòn đất, mùa khô dễ bị hạn hán. Công tác thủy lợi gặp nhiều khó khăn.
2. Hướng sử dụng đất ở đồng bằng, trung du và miền núi
a. Đối với vùng đồng bằng
- Do bình quân đất nông nghiệp thấp nên phải có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh, tăng vụ trên cơ sở thay đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí là hướng quan trọng để mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng.
- Thuỷ lợi được coi là biện pháp hàng đầu đối với tất cả các vùng đồng bằng, đặc biệt là ở đồng bằng sông Cửu Long.
- Việc phát triển thuỷ lợi phải đi đối với quy hoạch tổng thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất của các vùng.
- Việc sử dụng tài nguyên đất hợp lí ở các vùng đồng bằng cũng phải đi đối với việc sử dụng hợp lí đất chuyên dùng và thổ cư theo quy hoạch.
b. Đối với vùng núi và trung du
- Cần có biện pháp kết hợp nông – lâm nghiệp, trồng rừng, áp dụng kĩ thuật canh tác trên đất dốc để bảo vệ đất, chống xói mòn và giữ độ ẩm cho đất. Mô hình canh tác kết hợp thường là: trên đỉnh đổi thường trồng cây công nghiệp, cây lấy gỗ kết hợp chống xói mòn. Trên sườn đồi thường trồng cỏ kết hợp chăn nuôi gia súc ăn cỏ, hạn chế nước chảy trên mặt. Chân đồi làm các ruộng bậc thang trồng hoa màu, hoặc cây công nghiệp để có điều kiện giữ nước làm nông nghiệp.
- Các thung lũng, bồn địa có điều kiện nước tưới có thể trồng cây lương thực để giải quyết nhu cầu lương thực tại chỗ.
- Chuyển phần lớn các nương rẫy sang trồng cây công nghiệp, cây ăn quả vừa hạn chế tình trạng xói mòn đất, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Hạn chế nạn du canh, du cư; vận động đồng bào vùng cao xuống định canh, định cư ở vùng thấp.
- Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn, kết hợp với phát triển công nghiệp chế biến để phát huy thế mạnh tổng hợp nông nghiệp ở trung du và miền núi.
- Bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Câu 2:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!