Câu hỏi:
13/07/2024 1492. Kể tên những nơi khai thác dầu mỏ, than, các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy thuỷ điện đã xây dựng ở nước ta.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
2. Sự phân bố
- Khai thác than: chủ yếu Quảng Ninh. Ngoài ra còn một số nơi khác (như mỏ than Quỳnh Nhai ở Sơn La...).
- Khai thác dầu mỏ tập trung ở thềm lục địa phía Nam với các mỏ như: mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng, Cái Nước (Bunga Kêkoa).
- Khai thác khí đốt: mỏ Lan Đỏ, Lan Tây (thêm lục địa phía Nam) và Tiền Hải (Thái Bình).
- Các nhà máy điện.
Tên nhà máy |
Địa điểm |
Tên nhà máy |
Địa điểm |
Thủy điện |
|||
Nậm Mu |
Sông Lô |
Vĩnh sơn |
Sông Côn |
Tuyên Quang |
Sông Gâm |
Sông Hinh |
Sông Hinh |
Thác Bà |
Sông Chảy |
Đrây Hlinh |
Sông Đắk Krông |
Hòa Bình |
Sông Đà |
Cần Đơn |
Sông Bé |
A Vương |
Sông Thu Bồn |
Thác Mơ |
Sông Bé |
Yaly |
Sông Xê Xan |
Đa Nhim |
Sông Đa Nhim |
Xê Xan |
Sông Xê Xan |
Hàm Thuận – Đa Mi |
Sông La Ngà |
Xê Xan 3A |
Sông Xê Xan |
Trị An |
Sông Đồng Nai |
Nhiệt điện |
|||
Na Dương |
Lạng Sơn |
Bà Rịa |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
Phả Lại |
Hải Dương |
Thủ Đức |
TP Hồ Chí Minh |
Uông Bí |
Quảng Ninh |
Trà Nóc |
Cần Thơ |
Ninh Bình |
Ninh Bình |
Cà Mau |
Cà Mau |
Phú Mĩ |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!