Câu hỏi:
04/05/2024 58TÌNH HÌNH VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ VÀ HÀNH KHÁCH
CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 – 2007.
Các loại |
2000 |
2005 |
2007 |
Vận tải hàng hoá (nghìn tấn) |
35,2 |
45,2
|
105.1
|
- Trong nước |
20.6 |
24.2 |
58,7
|
- Quốc tế |
14.6 |
21,0 |
46,4
|
Vận tải hành khách (nghìn lượt người) |
2435,0
|
2806,0
|
6839.0
|
- Trong nước |
1454,3
|
1683,0
|
2932,0
|
- Quốc tế |
908,7 |
1123,0
|
2907,0
|
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 23.
1. Tình hình vận tải
- Khối lượng vận chuyển hàng hoá và hành khách đều tăng.
+ Khối lượng vận chuyển hàng hoá năm 2007 so với năm 2000 tăng 69,9 nghìn tấn, gấp 3 lần trong đó khối lượng vận chuyển hàng hóa nước tăng 2,8 lần và hàng hóa quốc tế tăng 3,2 lần.
+ Khối lượng vận chuyển hành khách tăng 4404 nghìn lượt người, gấp 2,8 lần, trong đó vận tải hành khách trong nước gấp 2 lần, hành khách quốc tế gấp 3,2 lần.
- Cơ cấu vận chuyển:
+ Tỉ trọng hàng hoá vận chuyển trong nước giảm từ 58,5% xuống còn 55,9% năm 2005, còn tỉ trọng hàng hóa vận chuyển quốc tế tăng tương ứng từ 41,5% lên 44,1%.
+ Tỉ trọng hành khách vận chuyển trong nước giảm từ 59,7% xuống còn 57,5% năm 2005, trong khi đó tỉ trọng hành khách vận chuyển quốc tế tăng tương ứng từ 40,3% lên 42,5%.
2. Tình hình phân bố
a. Mạng lưới sân bay phân bố rộng khắp trong cả nước
- Sân bay quốc tế:
+ Nội Bài (Hà Nội).
+ Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh).
+ Đà Nẵng (TP Đà Nẵng).
+ Cát Bi (Hải Phòng).
- Sân bay nội địa:
+ Điện Biên Phủ (Điện Biên).
+ Nà Sản (Sơn La).
+ Vinh (Nghệ An).
+ Phú Bài (Huế).
+ Pleiku (Gia Lai).
+ Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk).
+ Liên Khương (Lâm Đồng).
+ Cam Ranh (Khánh Hoà).
+ Trà Nóc (Cần Thơ).
+ Rạch Giá, Phú Quốc (Kiên Giang).
b. Các đường bay
- Đường bay trong nước:
+ Từ Nội Bài đi: Điện Biên Phủ, Phú Bài, Cam Ranh, Nha Trang...
+ Từ Tân Sơn Nhất đi: Đà Nẵng, Cam Ranh, Pleiku, Liên Khương, Đường bay quốc tế:
+ Từ Hà Nội đi: Bắc Kinh, Hồng Công, Yêun, Tôkiô, Băng Cốc, Viên Chăn, Matxcơva, Pari.
+ Từ TP Hồ Chí Minh đi: Băng Cốc, Xingapo, Menbơn, Manila, Lot Angiolet..
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 2:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân hóa về sông ngòi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
về câu hỏi!