Câu hỏi:

13/07/2024 442

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tình hình phát triển du lịch của nước ta và giải thích.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Trang Atlat sử dụng: trang 25.

  1. Tình hình phát triển

    a. Về số khách du lịch và doanh thu từ du lịch

   Qua biểu đồ khách du lịch và doanh thu từ du lịch ta có bảng số liệu

SỐ LƯỢNG KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH CỦA NƯỚC TA

GIAI ĐOẠN 1995 – 2007

Năm

1995

2000

2005

2007

Lượng khách du lịch nội địa (triệu lượt)

5,5

11,2

16,0

19,1

Lượng khách du lịch quốc tế (triệu lượt)

1,4

2,1

3,5

4,2

Doanh thu từ du lịch (nghìn tỉ đồng)

8

17,4

30

56

      Qua bảng số liệu trên ta thấy:

      Ngành du lịch của nước ta đã có bước phát triển mạnh trong giai đoạn 2000 – 2007, thể hiện:

     - Lượng khách du lịch, bao gồm cả khách nội địa và khác quốc tế không ngừng tăng:

       + Khách du lịch nội địa tăng 13,6 triệu lượt, tăng 3,5 lần.

       + Khách du lịch quốc tế tăng 2,8 triệu lượt, tăng 3,0 lần.

     - Doanh thu từ du lịch tăng nhanh: tăng 48 nghìn tỉ đồng, tăng 7,0 lần

      b. Về cơ cấu khách du lịch quốc tế

     Dựa vào biểu đồ cơ cấu khách du lịch quốc tế phân theo khu vực, quốc a, vùng lãnh thổ ta có bảng số liệu sau:

CƠ CẤU KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ PHÂN THEO KHU VỰC,

QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ TRONG 2 NĂM 2000 VÀ 2007

Đơn vị: %

Năm

2000

2007

Đông Nam Á

7,9

16,5

Trung Quốc

23,0

13,6

Đài Loan

9,8

7,5

Nhật Bản

6,7

9,9

Hàn Quốc

2,4

11,2

Anh

2,5

2,5

Pháp

4,1

4,3

Hoa Kì

4,5

9,7

Ôxtrâylia

2,9

5,3

Quốc gia khác

36,2

19,5

Tổng

100,0

100,0


     
 Qua bảng số liệu trên ta thấy:

      - Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam khá đa dạng, từ nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.

      - Các quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng du khách lớn đến Việt Nam chủ yếu là các nước có vị trí gần gũi (Đông Nam Á, Đông Á) hoặc các nước có nền kinh tế phát triển, mức sống cao như Anh, Pháp, Hoa Kì, Nhật Bản,..

      - Tỉ trọng du khách từ nhiều quốc gia có xu hướng tăng như Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kì, Ôxtrâylia, Pháp. Trong khi đó các quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng giảm là Trung Quốc, Đài Loan.

      2. Nguyên nhân

      a. Nước ta có tài nguyên du lịch hết sức phong phú, trong đó nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên được công nhận là di sản tự nhiên, văn hoá thế giới. Nêu dẫn chứng:

      - Tài nguyên tự nhiên: các hang động nổi tiếng, bãi biển đẹp, một số đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới, nguồn nước nóng, suối khoảng, các vườn quốc gia, khu bảo tồn..

      - Tài nguyên nhân văn: Các di tích lịch sử, cách mạng, các lễ hội truyền thống, làng nghề cổ truyền...

     b. Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu và điều kiện du lịch được nâng cao.

     c. Đường lối chính sách phát triển du lịch của Nhà nước:

     - Chính sách mở cửa, hoà nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.

     - Liên kết với các công ty du lịch lữ hành quốc tế.

     - Khuyến khích khách du lịch quốc tế, đặc biệt là đối với Việt kiều

     d. Đầu tư cơ sở vật chất cho ngành du lịch.

     - Hạ tầng cơ sở (giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước)

     - Xây dựng nhiều cơ sở lưu trú (số lượng và chất lượng)

     - Đầu tư nguồn kinh phí lớn để tôn tạo, xây dựng nhiều thắng cảnh tự nhiên, di tích văn hoá lịch sử, khu giải trí trong cả nước.

     - Phát triển các công ti du lịch lữ hành trong nước và quốc tế.

     - Xây dựng, nâng cấp các cơ sở lưu trú.

     e. Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngành du lịch.

     f. Các nguyên nhân khác (Việt Nam là điểm đến an toàn, tình hình chính trị ổn định).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

b. Chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế

     - Phát huy thế mạnh của vùng, đạt được hiệu quả cao về kinh tế – xã hội và môi trường.

     - Làm cho vùng gắn bó với các vùng khác, tạo ra sự thống nhất trong toàn bộ nền kinh tế đất nước.

Lời giải

Trang Atlat sử dụng: trang 6 + 7, 14.

     1. Khái quát vị trí địa lí

     Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có phía bắc giáp vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, phía đông và đông nam giáp Biển Đông, phía tây giáp Lào và Campuchia.

     2. Đặc điểm chung của địa hình

     - Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm hai bộ phận địa hình chính là đồi núi và đồng bằng.

     - Dạng địa hình miền núi chiếm phần lớn (khoảng 2/3) diện tích của miền.

     - Hướng nghiêng của địa hình rất phức tạp: đối với vùng Nam Trung Bộ hướng nghiêng chủ yếu là cao ở giữa và thấp dần về hai phía đông – tây; đối với vùng Nam Bộ hướng nghiêng chung là đông bắc – tây nam.

     3. Đặc điểm từng dạng địa hình

     * Miền núi:

     - Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền.

     - Đồi núi phân bố ở phía bắc và phía tây.

     - Dạng địa hình tiêu biểu là các cao nguyên xếp tầng với độ cao chủ yếu từ 500 – 1000m như cao nguyên Kon Tum, cao nguyên Pleiku, cao nguyên Đắk Lắk.. Cao nguyên có độ cao lớn nhất của vùng là cao nguyên Lâm Viên với độ cao trung bình trên 1500m. Ngoài các cao nguyên xếp tầng, trong miền còn có nhiều dãy núi lan sát ra biển (ở vùng rìa phía đông của Trường Son Nam).

     - Hướng các dãy núi:

     + Hướng núi của miền khá phức tạp:

     Nhìn chung có thể coi vùng núi, cao nguyên của vùng là một cánh cung khổng lồ, quay bề lồi ra biển. Nguyên nhân là do tác dụng định hướng của khối nền cổ Kon Tum trong quá trình hình thành.

     Ngoài hướng vòng cung, trong miền còn có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây – đông lan sát ra biển ở Nam Trung Bộ.

     * Đồng bằng:

     - Đồng bằng của miền chiếm khoảng 1/3 diện tích.

     - Đồng bằng phân bố ở rìa phía đông và phía nam của miền.

     - Đồng bằng của miền chia thành hai bộ phận:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nhỏ, hẹp, hình thành do phù sa của các sông nhỏ và các vật liệu có nguồn gốc biển. Các đồng bằng có diện tích đáng kể là đồng bằng hạ lưu sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng...

     + Đồng bằng Nam Bộ phân bố ở phía nam có diện tích rộng lớn, hình thành do phù sa của hệ thống sông Mê Công là chủ yếu.

     - Một số nét đặc điểm về hình thái:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ bị chia cắt bởi nhiều dãy núi lan sát ra biển.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tính đồng nhất cao, tuy nhiên trong đồng bằng vẫn có nhiều vùng đầm lầy ngập nước do chưa được phù sa bồi lấp. Trong đồng bằng còn xuất hiện một số núi sót như núi Bà Đen, núi Chứa Chan, vùng núi An Giang, Hà Tiên...

     - Hưởng mở rộng, phát triển của đồng bằng:

     + Các đồng bằng ở duyên hải Nam Trung Bộ do lượng phù sa của các con sông của miền không lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của các đồng bằng nhỏ.

     + Đồng bằng Nam Bộ có tốc độ tiến ra biển hàng năm khá nhanh do lượng phù sa do hệ thống sông Mê Công vận chuyển rất lớn (tốc độ lấn biển hàng năm ở Cà Mau có nơi đạt 60 – 80m).

     * Thềm lục địa: có xu hướng càng vào phía Nam càng mở rộng thể hiện qua các đường đẳng sâu 20m và 50m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay