Câu hỏi:
04/05/2024 64Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày thế mạnh và hạn chế về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Trang Atlat sử dụng: trang 26.
Đây là vùng có tiềm năng khoáng sản và thuỷ điện lớn nhất nước ta.
1. Thế mạnh và hạn chế về tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện
a. Khoáng sản
* Thế mạnh
- Khoáng sản nhiên liệu:
+ Than tập trung ở bể than Đông Bắc (6,5 tỉ tấn)
󠄎• Than antraxit: trữ lượng lớn, các mỏ Đông Triều, Uông Bí, Cẩm Phả, Mạo Khê (Quảng Ninh). Năm 2007 khai thác được 42,5 triệu tấn (chủ yếu khai thác ở Quảng Ninh). Một phần than khai thác được cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc. Xuất khẩu 32,1 triệu tấn than đá.
󠄎 • Than nâu: Na Dương (Lạng Sơn).
󠄎 • Than mỡ dùng để luyện cốc: Phấn Mễ (Thái Nguyên), Quỳnh Nhai (Điện Biên), Sơn Dương (Tuyên Quang).
- Khoáng sản kim loại:
+ Kim loại đen:
• Sắt: Tùng Bá (Hà Giang), Quý Xa (Yên Bái), Trại Cau (Thái Nguyên).
• Mangan: Tốc Tát (Cao Bằng), Tuyên Quang.
󠄎 • Ti tan: Sơn Dương (Tuyên Quang).
+ Kim loại màu:
󠄎 • Chì – kẽm: Chợ Đồn, Chợ Điền (Bắc Kạn).
• Thiếc – vonfram: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang).
󠄎 • Đồng – vàng: Sinh Quyền (Lào Cai), Tạ Khoa (Sơn La).
󠄎• Vàng: Na Rì (Bắc Kạn).
󠄎 • Bôxit: Cao Bằng, Lạng Sơn.
󠄎• Đất hiếm: Lai Châu.
- Khoáng sản phi kim loại:
+ Apatit: Cam Đường (Lào Cai). Mỗi năm sản xuất 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lận.
+ Pirit: Phú Thọ.
+ Phốtphorit: Hữu Lũng (Lạng Sơn).
+ Đá quý: Lục Yên (Yên Bái).
+ Đá vôi phân bố rộng khắp.
- Hạn chế:
- Phần lớn là các mỏ quy mô nhỏ, ý nghĩa địa phương.
- Phân bố ở những nơi giao thông chưa phát triển.
- Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn.
- Các vỉa quặng thường nằm sâu trong lòng đất, khi khai thác đòi hỏi công nghệ hiện đại, chi phí sản xuất cao.
- Công nghệ khai thác lạc hậu dễ bị lãng phí tài nguyên, giá thành khai thác cao.
b. Thuỷ điện
* Thế mạnh:
- Trữ năng thủy điện tập trung ở hệ thống sông Hồng: khoảng 11 triệu KW (chiếm 37% trữ năng thuỷ điện cả nước), riêng sông Đà là 6 triệu KW (19% trữ năng thủy điện cả nước).
- Các nhà máy thủy điện hiện nay đã xây dựng:
+ Thuỷ điện Thác Bà, trên sông Chảy, công suất 110 nghìn KW.
+ Thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà, công suất 1,92 triệu KW.
+ Thuỷ điện Tuyển Quang, trên sông Gâm, công suất 300 nghìn KW. \
- Đang xây dựng:
+ Thuỷ điện Sơn La, thượng lưu sông Đà, công suất 2,4 triệu KW.
- Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ được xây dựng ở phụ lưu các con sông.
* Khó khăn:
Việc xây dựng các công trình thuỷ điện lớn sẽ gây ngập lụt cả một vùng rộng lớn. Vì thế phải chú ý đến vấn đề môi trường và khai thác tổng hợp tài nguyên nước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b. Tại sao ở nước ta, vấn đề quan trọng hàng đầu đối với vùng kinh tế là chuyên môn hoá sản xuất?
Câu 2:
Trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 3:
So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 4:
b. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương tác động đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu 5:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tác động của địa hình dãy Trường Sơn đến đặc điểm khí hậu.
Câu 6:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá khí hậu nước ta.
Câu 7:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam kết hợp bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2007.
Tiêu chí |
Cả nước |
ĐBSH |
ĐBSCL |
Diện tích cây lương thực có hạt (nghìn ha) Trong đó diện tích lúa (nghìn ha) |
8304,7 7207,4 |
1196,4 1111,7 |
3719,8 3683,1
|
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) Trong đó sản lượng lúa (nghìn tấn) |
40247,4 35942,7 |
6644,9 6291,5 |
18882,6 18229,2 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) |
49,9 |
56,1 |
50,7 |
Bình quân lương thực có hạt theo đầu người (kg) |
466,8 |
361 |
1076,9 |
Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long về nguồn lực và tình hình sản xuất lương thực.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu trắc nghiệm Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản có đáp án
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!